Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội (tiết 3)

Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người để tạo ra của

cải vật chất và các giá tri tinh thân của xã hội.Con người lao động

là động lực chủ yếu quyết định sự phát triển của đất nước

hiến pháp năm 1992(điều 52) quy định lao động là quyền và nghĩa

vụ của công dân.

 

ppt17 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1430 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội (tiết 3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Nhiệt liệt chào mừng cácthầy cô giáo và các em học sinh tới dự giờ thaoKiểm tra bài cũ.- Theá naøo laø bình ñaúng hôn nhân và gia đình? Noäi dung cô baûn cuûa bình ñaúng trong hôn nhân và gia đình?Nêu được khái niệm bình đẳng trong hôn nhân và gia đìnhNêu được nội dungcơ bản của quyềnbình đẳng tronghôn nhân và gia đìnhBài 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI (tiết 3)2.Bình đẳng trong lao độngLao động là hoạt động quan trọng nhất của con người để tạo ra củacải vật chất và các giá tri tinh thân của xã hội.Con người lao độnglà động lực chủ yếu quyết định sự phát triển của đất nướchiến pháp năm 1992(điều 52) quy định lao động là quyền và nghĩavụ của công dân.a.Thế nào là bình đẳng trong lao độngBình dẳng trong lao đông?Thế nào là việc làm?Cá nhân dùng sức lao động củamình để làm một việc nào đóThế lào là quyền lao động?Cá nhân sởHữu sức lao động của mình không phụ thuộc vào người khácThế nào là Người sử dụngLao độngCá nhân đi thuê sức lao động hoặc nhờ sức lao động của người kácVậy theo các em thế nào là quyền bình đẳng trong lao động?Bình đẳng trong lao độngCó nghĩa là:Bình đẳng giữa mọi công dân trong việc thực hiện quyền lao động thông qua tìm kiếm việc làm.Bình đẳng giữa những người lao động và người sử dụng lao động thông qua hợp đồng lao động.Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữb.Nội dung cơ bản của quyền bình đẳng trong lao độngTheo các em,quyền bình đẳng trong lao động bao gồm những nội độngbao gồm những nội dung nào?- Công dân bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.Theo em,quyền lao động là gi? Quyền lao động là quyền của công dân được tự do sử dụngsức lao động của mình.Theo em,công dân bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động có nghĩa là gì?Công dân bìnhĐẳng trong việcThực hiện quyền Lao động có nghĩa La:-Mọi người đều có quyền làm việc,tự do lựa chọn ngành nghề,việc làm phù hợp với ban thân mình.?Theo em, nhà nước ta ưu tiên người có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao như thế nào?Những người có trình độ chuyên môn kĩ Thuật cao được nhà nước và những người Sử dụng lao động ưu đãi,tạo điều kiện thuận Lợi để phát huy hết khả năng làm lợi cho Doanh nghiệp và cho đất nước.Theo em,người đủ tuổi lao động theo quy định của bộ luật lao động Là bao nhiêu tuổi?Công dân từ đủ 15 tuổi trở nên có quyền sử dụng sức lao động của mình.Công dân bình đẳng trong việc giao kết hợp đồng lao động.Trong quan hệ lao động cụ thểquyền bình đẳng của công dân được thực hiện thông qua hợpđồng lao động.Vậy theo em,hợp đồng lao động Là gì?Hợp đồng lao động là sự thỏa thuậnGiữa người lao động và người sử dụngLao động về việc làm có trả công,Điều kiện lao động,quyền và nghĩa Vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động?Theo em, việc kí kết hợp đồng lao động phải thực hiện theo nguyên tắc nào?- Nguyên tắc:Tự do,tự nguyện,bình đẳngKhông trái pháp luật và thỏa ướclao động tập thể.Giao kết trực tiếp giữa người lao Động và người sử dụng lao độngBình đẳng giữa lao động nam và lao động nữBình đẳng về cơ hội tiếp cậnviệc làmBình đẳng giữa lao động nam và lao động nữBình đẳng về tiêu chuẩnđộ tuổi khituyển dụngNam nữ thanh niên cùng độ tuổi được tuyểnDụng đi làm việcĐược đối xử bìnhĐẳng tại nơi làmViệc về việc làmTiền công,tiềnThưởng,BHXHĐK lao độngVà các ĐK làmViệc khácLao động nam và nữ được đối xử bìnhĐẳng như nhau tại nơi làm việc.Tuy nhiên nhà nước ta vẫn co sự đãi ngộ đặc biệt giữa lao động nam và lao động nữ.Theo em,sự đãi ngộ đặc biệt đó là gi?Lao động nữ có quyền hưởng chế độ thai sản.Người sử dụng lao động không được xa thải hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng đối với lao động nữ vì lí do kết hôn,có thai,nghỉ thai sản,nuôi con dưới 12 thang tuổi.không sử dụng lao động nữ vào các công việc nặng nhọc,nguy hiểm,hoặc tiếp cận với các chất độc hại có ảnh hưởng đến khả năng sinh đẻ và nuôi con.c.Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trong lao động.Theo em,trách nhiệm của nhà nước trongViệc bảo đảm quyền bình đẳng của côngDân trong kinh doanh như thế nào?Mở rộng dạy nghề,đào tạo lại,hường dẫn kinh doanh,cho vay vốn với lãi Suất thấp để cho mọi người lao động đều có cơ hội có việc làm hoặc tựTạo việc làm.Khuyến khích việc quản lí lao động theo nguyên tắc dân chủ,công bằng Trong doanh nghiệp,có chính sách,chủ trương để người lao động được mua cổ phần, góp vốn vào phát triển doanh nghiệp.Khuyến khích và có chính sách ưu đãi với người co trình độ chuyên mônKĩ thuật cao.Có chính sách ưu đãi về giải quyết việc làm để thu hút và sử dụng laoĐộng là người dân tộc thiểu số.Ban hành những quy định để bảo đảm cho phụ nữ bình đẳng với nam giớiTrong lao động.Củng cố: Khái niệm quyền bình đẳng trong lao động. Nắm được nội dung cơ bản của quyền bình đẳng trong lao động. Hiểu được trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng trong lao động của công dân.Bài tậpQuyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ thể hiện:Mọi công dân không phân biệt giới tính, độ tuổi đều được nhà nước bố trí việc làm2.Nam và nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lươngVà trả công lao động.3.Chỉ bố trí lao động nam làm công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc Tiếp xúc với các chất độc hại4.Người sử dụng lao động ưu tiên nhận nữ vào làm việc khi cả nam và nữ dều có đủ tiêu chuẩn làm công việc mà doanh nghiệpĐang cần.5.Lao động nữ được hưởng chế độ thai sản, hết thời gian nghỉ thai Sản, khi trở lại làm việc, lao động nữ vẫn được bảo đảm chỗ làmViệc.Cảm ơn thầy cô giáo và các em học sinh

File đính kèm:

  • pptbai 4.Quyen binh dang trong lao dong.ppt