Bài giảng Captech - Chương 7: Mảng
Mục tiêu của bài học
Các phần tử của mảng và các chỉ số
Khai báo mảng
Cách quản lý mảng trong C
Cách khởi tạo mảng
Tìm hiểu chuỗi / mảng ký tự
Tìm hiểu mảng hai chiều
Cách khởi tạo mảng hai chiều
MảngBài 7Mục tiêu của bài họcCác phần tử của mảng và các chỉ số Khai báo mảngCách quản lý mảng trong C Cách khởi tạo mảngTìm hiểu chuỗi / mảng ký tựTìm hiểu mảng hai chiềuCách khởi tạo mảng hai chiềuCác phần tử và chỉ số của mảngMỗi phần tử được xác định bằng một số thứ tự (còn gọi là chỉ số) duy nhất trong mảngSố chiều của mảng được xác định bằng số các chỉ số cần thiết để định danh duy nhất từng phần tửChỉ số là một số nguyên dương trong [ ] đặt ngay sau tên mảngChỉ số của mảng (trong C) được bắt đầu là 0Mảng player với 11 phần tử :player[0], player[1], player[2],. player[10] Khai báo mảngCác đặc tính riêng của mảng cần được định nghĩa. Lớp lưu trữ Kiểu dữ liệu của các phần tử Tên mảng đại diện cho vị trí phần tử đầu tiên Kích thước mảng một hằng số Khai báo mảng giống như cách khai báo biến. Chỉ khác là tên mảng được theo sau bởi một hoặc nhiều biểu thức đặt trong cặp dấu ngoặc vuông [], để xác định kích thước của mảng. int player[11];Khai báo mảng (tt.)Các qui tắcCác phần tử của mảng có cùng kiểu dữ liệuMỗi phần tử của mảng có thể được sử dụng như một biến riêng lẻKiểu dữ liệu của mảng có thể là int, char, float hoặc double Quản lý mảng trong C Trong ngôn ngữ C, mảng được “đối xử” không giống hoàn toàn với biếnHai mảng có cùng kiểu và cùng kích thước cũng không được xem là tương đương nhauKhông thể gán trực tiếp một mảng cho một mảng khác.Không thể gán trị cho toàn bộ mảng, mà phải gán trị cho từng phần tử của mảngElementary Programming with C/Session 7/ Slide of 21/*Input values are accepted from the user into the array ary[10]*/#include void main(){ int ary[10]; int i, total, high; for(i=0; i high) high = ary[i]; } printf(“\nHighest value entered was %d”, high);/* prints average of values entered for ary[10] */ for(i=0,total=0; ivoid main() { char alpha[26]; int i, j; for(i=65,j=0; ivoid main(){ char ary[5]; int i; printf(“\n Enter string : “); scanf(“%s”,ary); printf(“\n The string is %s \n\n”,ary); for (i=0; iElementary Programming with C/Session 7/ Slide of 21Mảng hai chiềuMảng đa chiều đơn giản nhất và thường được dùng nhất là mảng hai chiềuMảng hai chiều có thể xem như là một mảng với mỗi phần tử là mảng một chiềuVề logic, một mảng hai chiều trông giống như một bảng lịch trình xe lửa, gồm các dòng và các cộtKhai báo mảng hai chiều: int temp[4][3];Elementary Programming with C/Session 7/ Slide of 21Khởi tạo mảng đa chiều int ary[3][4] ={1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12};Kết quả của phép gán trên như sau:Elementary Programming with C/Session 7/ Slide of 21 int ary[3][4] ={{1,2,3},{4,5,6},{7,8,3}};Kết quả của phép gán trên như sau:Khởi tạo mảng đa chiều (tt)Elementary Programming with C/Session 7/ Slide of 21Một mảng chuỗi hai chiều được khai báo theo cách sau:char str_ary[25][80]; Khởi tạo mảng đa chiều (tt)Elementary Programming with C/Session 7/ Slide of 21Mảng hai chiều - Ví dụ #include #include void main (){ int i, n = 0; int item; char x[10][12]; char temp[12]; clrscr(); printf(“Enter each string on a separate line\n\n”); printf(“Type ‘END’ when over \n\n”); /* read in the list of strings */ do { printf(“String %d : ”, n+1); scanf(“%s”, x[n]); } while (strcmp(x[n++], “END”)); /*reorder the list of strings */ còn tiếp.Elementary Programming with C/Session 7/ Slide of 21n = n – 1; for(item=0; item 0){ /*interchange two stings */ strcpy (temp, x[item]); strcpy (x[item], x[i]); strcpy (x[i], temp); } }}/* Display the arranged list of strings */printf(“Recorded list of strings : \n”); for(i = 0; i < n ; ++i) { printf("\nString %d is %s", i+1, x[i]); }}Mảng hai chiều - Ví dụ (tt.)Elementary Programming with C/Session 7/ Slide of 21
File đính kèm:
- Session 11.ppt