Bài giảng Chương 18: Điều hòa biểu hiện gen
18.1. Vi khuẩn thường đáp ứng với các thay đổi của môi trường qua điều hòa phiên m"
18.2. Các gen ở sinh vật nhân thật có thể được điều hòa biểu hiện ở bất cứ giai đoạn nào
18.3. Các ARN không m" hóa đảm nhận nhiều vai trò trong điều khiển sự biểu hiện của gen
18.4. Chương trình biểu hiện của các gen khác nhau là cơ sở biệt hóa tế bào ở sinh vật đa bào
18.5. Ung thư là do các biến đổi di truyền làm ảnh hưởng đến sự điều khiển chu kỳ tế bào
ho tế bào biết vị trí t−ơng đối của nó so với các trục của cơ thể và với các tế bào khác. ở Drosophila, gradient nồng độ của các chất tạo hình (morphogen) đ−ợc mã hóa bởi các gen bị tác động bởi mẹ quy định các trục của cơ thể. Ví dụ nh−, gradient nồng độ của protein Bicoid xác định trực đầu - đuôi. Hoạt động Các con đ−ờng truyền tín hiệu Hoạt động Vai trò của gen bicoid trong phát triển của Drosophila Điều tra Các đột biến ở gen bicoid làm thay đổi sự phát triển thế nào ? Ung th− là do các biến đổi di truyền làm ảnh h−ởng đến sự điều khiển chu kỳ tế bào (các trang 331 – 334) Các loại gen liên quan đến ung th−. Sản phẩm của các gen tiền khối u và các gen ức chế khối u bình th−ờng là điều khiển sự phân chia của tế bào. Một thay đổi trong phân tử ADN làm một gen tiền khối u hoạt động quá mẫn sẽ chuyển nó sang trạng thái của một gen gây khối u, và có thể thúc đẩy sự phân chia tế bào mạnh hơn bình th−ờng và phát sinh ung th−. Mỗi gen ức chế khối u mã hóa cho một protein ức chế sự phân chia bất th−ờng của tế bào. Đột biến ở những gen nh− vậy làm giảm hoạt tính sản phẩm protein của nó cũng có thể dẫn đến sự phân chia không kiểm soát của tế bào và phát sinh ung th−. Sự can thiệp bởi các con đ−ờng truyền tín hiệu của tế bào bình th−ờng. Nhiều gen tiền khối u và gen ức chế khối u mã hóa cho các thành phần t−ơng ứng thuộc các con đ−ờng tín hiệu thúc đẩy sinh tr−ởng hoặc ức chế sinh tr−ởng. Một dạng protein quá mẫn trong con đ−ờng thúc đẩy, ví dụ nh− Ras (một loại G-protein), sẽ biểu hiện nh− một protein gây khối u. Trong khi đó, một dạng sai hỏng của protein trong con đ−ờng ức chế, chẳng hạn nh− p53 (một yếu tố hoạt hóa phiên mã), sẽ không biểu hiện chức năng của một protein ức chế khối u bình th−ờng. Đa ph−ơng tiện Đa ph−ơng tiện Mô hình phát sinh ung th− nhiều b−ớc. Các tế bào bình th−ờng bị chuyển thành các tế bào ung th− bởi sự tích lũy các đột biến ảnh h−ởng đến các gen tiền khối u và các gen ức chế khối u. Bẩm chất di truyền và các yếu tố khác góp phần gây phát sinh ung th−. Các cá thể đ−ợc di truyền mang một gen gây khối u hoặc một alen ức chế khối u đột biến sẽ có nguy cơ phát sinh ung th− tăng lên. Một số virut nhất định thúc đẩy sự phát sinh ung th− bằng việc kết hợp ADN của virut vào hệ gen tế bào chủ. Hoạt động Các nguyên nhân phát sinh ung th− Các câu hỏi tự đánh giá 12. Nếu một operon nhất định mã hóa cho các enzym tổng hợp một loại axit amin thiết yếu và đ−ợc điều hòa giống với operon trp, thì a. axit amin gây bất hoạt protein kiềm chế. b. các enzym đ−ợc tạo ra đ−ợc gọi là các enzym cảm ứng. c. protein kiềm chế hoạt động khi không có axit amin đó. d. axit amin hoạt động nh− một chất đồng kiềm chế. e. axit amin đó bật sự phiên mã của operon. 13. Các tế bào cơ khác với các tế bào thần kinh chủ yếu bởi vì chúng a. biểu hiện các gen khác nhau. b. chứa các gen khác nhau. c. sử dụng các mã di truyền khác nhau. d. có các ribosome đặc thù. e. có các nhiễm sắc thể khác nhau. 14. Điều gì sẽ xảy ra nếu một protein kiềm chế của một operon cảm ứng bị đột biến làm nó không còn khả năng đính kết vào trình tự vận hành? a. Nó sẽ liên kết vĩnh viễn vào promoter. b. Sự phiên mã các gen của operon giảm đi. c. Một cơ chất trong con đ−ờng chuyển hóa đ−ợc điều khiển bởi operon đó đ−ợc tích lũy. d. Các gen của operon đ−ợc phiên mã liên tục. e. Sản xuất thừa protein hoạt hóa bởi chất dị hóa (CAP). 15. Hoạt động chức năng của các trình tự tăng c−ờng (enhancer) là một ví dụ của a. điều khiển sự biểu hiện của gen ở mức độ phiên mã. b. một cơ chế biên tập mARN sau phiên mã. c. sự thúc đẩy dịch mã bởi các yếu tố khởi đầu dịch mã. d. sự điều hòa sau dịch mã làm hoạt hóa những protein nhất định. e. một cấu trúc có trong gen của sinh vật nhân thật t−ơng quan với trình tự promoter của gen ở vi khuẩn. 16. Nếu một tế bào trứng của Drosophila thiếu mARN mã hóa bicoid, thì ấu trùng của nó thiếu nửa thân phía đầu; thay vào đó, ở cả hai đầu là cấu trúc nửa thân sau (nh− ảnh chiếu qua g−ơng). Đây là bằng chứng cho thấy sản phẩm của gen bicoid a. đ−ợc phiên mã trong phôi sớm. b. bình th−ờng dẫn đến sự hình thành các cấu trúc đuôi. c. bình th−ờng dẫn đến sự hình thành các cấu trúc đầu. d. là protein có mặt trong tất cả các cấu trúc đầu. e. dẫn đến cơ chế chết theo ch−ơng trình của tế bào. Khái niệm 18.4 Khái niệm 18.5 Đa ph−ơng tiện Kiểm tra kiến thức của bạn 380 khối kiến thức 3 Di truyền học 6. Câu nào sau đây nói về ADN có trong một tế bào não của bạn là đúng? a. Phần lớn ADN mã hóa cho protein. b. Phần lớn các gen có xu h−ớng đ−ợc phiên mã. c. Mỗi gen th−ờng nằm ngay cạnh một trình tự enhancer. d. Nhiều gen đ−ợc gộp nhóm thành cụm kiểu operon. e. Nó có ADN giống với một tế bào ở tim. 7. Quá trình biệt hóa tế bào luôn luôn liên quan đến a. sự sản xuất các protein đặc tr−ng mô, nh− actin cơ. b. sự vận động (di chuyển) của các tế bào. c. phiên mã của gen myoD. d. mất chọn lọc một số gen nhất định trong hệ gen. e. tính mẫn cảm của tế bào với các tín hiệu môi tr−ờng, nh− ánh sáng hay nhiệt độ. 8. Ví dụ nào sau đây là một ví dụ về điều hòa biểu hiện gen sau phiên mã? a. bổ sung thêm gốc methyl vào cytosine của ADN. b. sự đính kết của các yếu tố phiên mã vào promoter. c. sự cắt bỏ các intron và ghép nối các exon. d. sự nhân lên của gen dẫn đến phát sinh ung th−. e. sự gập xoắn ADN để hình thành dị nhiễm sắc. 9. Trong một tế bào, l−ợng protein đ−ợc tổng hợp dựa trên một phân tử mạch khuôn mARN phụ thuộc một phần vào a. mức độ methyl hóa của ADN. b. tốc độ biến tính (phân giải) của mARN. c. sự có mặt hay không của các yếu tố phiên mã. d. số l−ợng intron có trong phân tử mARN. e. các loại ribosome có trong tế bào chất. 10. Các gen tiền khối u có thể chuyển thành gen gây khối u dẫn đến phát sinh ung th−. Nguyên nhân nào sau đây là phù hợp nhất để giải thích cho sự xuất hiện của những “trái bom hẹn giờ tiềm ẩn” này trong tế bào sinh vật nhân thật? a. Các gen tiền khối u bắt nguồn từ sự lây nhiễm của virut. b. Các gen tiền khối u bình th−ờng có vai trò giúp điều hòa sự phân chia tế bào. c. Các gen tiền khối u là “rác” di truyền có trong hệ gen. d. Các gen tiền khối u là các dạng đột biến của các gen bình th−ờng. e. Các tế bào tạo ra các gen tiền khối u khi tuổi của cơ thể tăng lên. 11. Hình d−ới đây minh họa năm gen (với các enhancer của chúng) từ hệ gen của một loài. Giả sử có các protein hoạt hóa t−ơng ứng với các màu vàng da cam, xanh lam, xanh lục, nâu, đỏ và tía. Những protein này liên kết vào các yếu tố trình tự điều khiển có màu t−ơng ứng trong các vùng enhancer của những gen này. a. Hãy đánh dấu “X” vào các yếu tố enhancer (của tất cả các gen) mà chúng có các protein hoạt hóa ở trạng thái liên kết trong tế bào mà chỉ có gen 5 đ−ợc phiên mã. Màu của (các) protein hóa hóa đó là gì? b. Hãy tô bằng các dấu chấm vào tất cả các yếu tố enhancer có thể đ−ợc liên kết bới các protein hoạt hóa trong một tế bào mà ở đó có các protein hoạt hóa màu xanh lục, xanh lam và vàng da cam. Gen (hoặc những gen) nào đ−ợc phiên mã ? c. Giả sử các gen 1, 2 và 4 mã hóa cho các protein đặc tr−ng cho tế bào thần kinh, trong khi các gen 3 và 5 đặc tr−ng cho tế bào da. Các protein hoạt hóa nào phải có mặt trong mỗi loại tế bào để đảm bảo sự phiên mã của những gen phù hợp có thể diễn ra ? Xem gợi ý trả lời Các câu hỏi tự đánh giá ở Phụ lục A. Thực hiện bài Kiểm tra thực hành tại trang web www.masteringbio.com liên hệ với tiến hóa 12. Các trình tự ADN có thể đ−ợc dùng nh− các “cuốn băng ghi điện tín về quá trình tiến hóa” (xem Ch−ơng 5). Các nhà khoa học phân tích hệ gen ng−ời đã rất ngạc nhiên khi tìm thấy một số vùng trong hệ gen ng−ời có tính bảo thủ rất cao (nghĩa là rất giống với những vùng t−ơng ứng ở những loài khác) nh−ng lại là các vùng không mã hóa cho protein. Hãy nêu giả thiết giải thích cho hiện t−ợng này. tìm hiểu khoa học 13. Các tế bào thuộc tuyến tiền liệt th−ờng phải có testosterone và androgen để có thể tồn tại. Nh−ng một số tế bào khối u của tuyến tiền liệt vẫn có thể sinh tr−ởng mạnh ngay cả khi áp dụng ph−ơng pháp điều trị loại bỏ androgen. Một giả thiết cho rằng: trong những tế bào khối u này, estrogen (th−ờng đ−ợc coi là một hoocmôn sinh dục nữ) có thể hoạt hóa các gen vốn bình th−ờng đ−ợc điều khiển bởi androgen. Hãy mô tả một thí nghiệm hoặc một số thí nghiệm có thể kiểm chứng giả thiết này. (Xem Hình 11.8 để tổng quan về hoạt động của các hoocmôn steroid này.) Tìm hiểu sinh học: Dùng vở Bài tập điều tra tình huống. Hãy khám phá sự điều hòa biểu hiện của gen bởi con đ−ờng “kiểu con nhím” trong tình huống “Shh: Làm tắt con đ−ờng kiểu con nhím”. Khoa học, công nghệ và xã hội 14. Một l−ợng nhỏ điôxin có trong Chất độc màu da cam, một chất diệt cỏ đ−ợc quân đội Mỹ sử dụng trong chiến tranh ở Việt Nam. Các thử nghiệm trên động vật thí nghiệm đã chỉ ra rằng điôxin có thể gây quái thai, ung th−, làm hỏng gan và tuyến ức, làm suy yếu hệ miễn dịch, và trong một số tr−ờng hợp gây chết. Nh−ng, các thí nghiệm trên động vật không phải lúc nào cũng t−ơng đồng; một con chuột Hamxtơ không bị ảnh h−ởng gì ở một liều gây chết đối với lợn Guinê. ở góc độ nào đó, điôxin hoạt động giống nh− một hoocmôn steroid; nó xâm nhập đ−ợc vào tế bào rồi liên kết với một protein thụ thể tr−ớc khi gắn vào ADN của tế bào. Bằng cách nào cơ chế này có thể giải thích đ−ợc mức độ ảnh h−ởng khác nhau của điôxin lên các hệ thống cơ thể và / hoặc các loài động vật khác nhau? Bằng cách nào bạn có thể xác định đ−ợc liệu một bệnh nhất định nào đó có liên quan đến sự phơi nhiễm điôxin hay không? Bằng cách nào bạn có thể xác định đ−ợc việc một ng−ời cụ thể nào đó mắc một bệnh nhất định có phải do phơi nhiễm với dioxin? Vấn đề gì trong các vấn đề trên là khó chứng minh hơn? Tại sao? vẽ tiếp Đa ph−ơng tiện
File đính kèm:
- Campbell_Ch18_DieuHoaBieuHienGen.pdf