Bài giảng Đại số Khối 6 - Chương 2 - Bài 1: Làm quen với số nguyên âm (Bản chuẩn kiến thức)
Số nguyên âm:
Các số : 1, 2 , 3,
(đọc là âm 1,âm 2, âm 3, hoặc trừ 1, trừ 2, trừ 3, ) gọi là các
số nguyên âm.
Các ví dụ:
Ví dụ 1: chỉ nhiệt độ dưới 0°C.
Ví dụ 2: chỉ độ cao dưới mực nước biển.
Quy ước: Độ cao mực nước biển là 0m.
Số nguyên âm dùng để chỉ số tiền nợ.
Kiểm tra bài cũ Thực hiện các phép tính sau : a) 2 + 5 b) 2.5 c) 5 – 2 d) 2 – 5 = 7 = 10 = 3 = ? Chương II. SỐ NGUYÊN Bài 1. Làm quen với số nguyên âm Tiết 41 3 0 C có nghĩa là gì ? Vì sao ta cần đến số có dấu “-” đằng trước ? I. Các ví dụ 1. Số nguyên âm : Các số : 1, 2 , 3, ( đọc là âm 1,âm 2, âm 3, hoặc trừ 1, trừ 2, trừ 3,) gọi là các _ _ _ số nguyên âm . Tiết 41-Bài 1. Làm quen với số nguyên âm 2. Các ví dụ : a) Số nguyên âm dùng để chỉ nhiệt độ dưới 0° C. I. Các ví dụ 1. Số nguyên âm : Các số : 1, 2 , 3, ( đọc là âm 1,âm 2, âm 3, hoặc trừ 1, trừ 2, trừ 3,) gọi là các _ _ _ số nguyên âm . Tiết 41-Bài 1. Làm quen với số nguyên âm 2. Các ví dụ a) Số nguyên âm dùng để chỉ nhiệt độ dưới 0° C. b) Số nguyên âm dùng để chỉ độ cao dưới mực nước biển . I. Các ví dụ 1. Số nguyên âm : Các số : 1, 2 , 3, gọi là các _ _ _ số nguyên âm . Tiết 41-Bài 1. Làm quen với số nguyên âm 2. Các ví dụ: a) Ví dụ 1: chỉ nhiệt độ dưới 0°C. b) Ví dụ 2: chỉ độ cao dưới mực nước biển . c) Số nguyên âm dùng để chỉ số tiền nợ . Quy ước : Độ cao mực nước biển là 0m. Số nguyên âm dùng để: a) Để chỉ nhiệt độ dưới 0°C. Nhiệt độ trên nhiệt kế là 20 °C. Nhiệt độ nước đá đang tan là 0 °C. Nhiệt độ dưới 0 0 C được viết với dấu “ – ” đằng trước . Nhiệt độ 10 độ dưới 0°C được viết -10°C. ( Đọc là âm mười độ C hoặc trừ mười độ C.) 0 20 40 -40 o C 50 30 10 -30 -10 -20 Tiết 41-Bài 1. Làm quen với số nguyên âm ?1 : Đọc nhiệt độ các thành phố sau : Hồ Gươm Hà Nội : 18°C Tiết 41-Bài 1. Làm quen với số nguyên âm Huế : 20°C Cổng Ngọ Môn Đà Lạt:19°C Hồ Than Thở TP. Hồ Chí Minh : 25°C Chợ Bến Thành Bắc Kinh : - 2°C Vạn Lý trường thành Mát-xcơ-va : - 7°C Điện Cremlin Tháp Eiffel Paris: 0°C New York: 2°C Tượng nữ thần tự do Möïc nöôùc bieån 0m Độ cao trung bình thaáp hôn möïc nöôùc bieån ñöôïc vieát vôùi daáu “ - ” ñaèng tröôùc . Ñoä cao trung bình cuûa cao nguyeân Ñaéc Laéc laø 600m. 600m Cao nguyeân Ñaéc Laéc b) Để chỉ độ cao dưới mực nước biển . Ñeå ño ñoä cao thaáp ôû caùc ñòa ñieåm khaùc nhau treân traùi ñaát , ngöôøi ta laáy möïc nöôùc bieån laøm chuaån , nghóa laø qui öôùc ñoä cao cuûa möïc nöôùc bieån laø 0 meùt Theàm luïc ñòa - 65m -200m -3000m 0 m Ñoä cao trung bình cuûa theàm luïc ñòa Vieät Nam laø - 65m . Quy ước : Độ cao mực nước biển là 0m. 0 m Vịnh Mariana cao – 11524m. Núi Phú Sĩ cao 3776m. Núi Phú Sĩ cao hơn 3776m so với mực nước biển . Vịnh Mariana thấp hơn 11524m so với mực nước biển . Fansipan cao 3143m. ?2. Đọc độ cao các địa điểm sau : Đáy vịnh Cam Ranh cao –30m. c) Để chỉ số tiền nợ . Cậu còn nợ tớ 10000đ đấy nhé ! Vậy là mình có -10000đ. ?3. Đọc và giải thích các câu sau a) Ông Bảy có – 150 000 đồng . b) Bà Năm có 200 000 đồng . c) Cô Ba có – 30 000 đồng . Nghĩa là ông Bảy nợ 150 000 đồng . Nghĩa là Bà Năm có 200 000 đồng . Nghĩa là : Cô Ba nợ 30 000 đồng . Trục số 0 1 2 3 4 5 -1 -2 -3 -4 -5 Tia số II. Trục số Chiều dương : Chiều âm : Điểm gốc t ừ trái sang phải . t ừ phải sang trái . Tiết 41-Bài 1. Làm quen với số nguyên âm 0 I. Các ví dụ B A Các điểm A, B, C, D ở trục số trên hình sau biểu diễn những số nào ? 0 3 -5 -6 -2 1 5 C D ?4 0 1 2 3 4 5 -1 -2 -3 -4 -5 II. Trục số Chiều dương : Chiều âm : Điểm gốc t ừ trái sang phải . t ừ phải sang trái . Tiết 41-Bài 1. Làm quen với số nguyên âm 0 I. Các ví dụ * Chú ý: 3 2 1 0 –1 –2 -3 Ta có thể vẽ trục số theo chiều dọc. Ô chữ may mắn TRÒ CHƠI 1 2 3 4 5 6 Ñoïc nhieät ñoä ôû caùc nhieät keá sau : -2 1 3 -5 -4 -3 -1 2 4 5 0 -2 1 3 -5 -4 -3 -1 2 4 5 0 -2 1 3 -5 -4 -3 -1 2 4 5 0 a) b) c) a) -3 0 C ( Tröø ba ñoä C hay aâm ba ñoä C) b) -2 0 C (Tröø hai ñoä C hay aâm hai ñoä C) c) 2 0 C (hai ñoä C) Ñaùp aùn 1 Trong hai nhiệt kế a và b nhiệt độ nào cao hơn ? -2 1 3 -5 -4 -3 -1 2 4 5 0 -2 1 3 -5 -4 -3 -1 2 4 5 0 a) b) Nhiệt độ ở nhiệt kế b cao hơn nhiệt độ ở nhiệt kế a. Ñaùp aùn 2 Bạn có một món quà 3 Món quà của bạn là 1 tràng vỗ tay!!! Món quà của bạn là một gói kẹo!!! Món quà của bạn là chiếc hộp bí mật!!! Hãy chọn 1 hộp quà: Đỉnh núi Everest cao 8848m. 4 0 B A C D 0 1 2 3 4 5 6 7 -1 -2 -3 -4 -5 Bµi 2 : C¸c ® iÓm A,B,C,D ë trôc sè biÓu diÔn nh÷ng sè nµo? -4 -2 2 6 5 Bài 3. Chọn đáp án đúng a) Điểm P cách điểm -1 là 3 đơn vị theo chiều âm nên điểm P biểu diễn số : A. - 3 B. 3 C. 2 D. - 4 b) Điểm Q cách điểm -1 là 3 đơn vị theo chiều dương nên điểm Q biểu diễn số : A. - 3 B. 3 C. 2 D. - 4 c) Điểm R cách điểm 1 là 3 đơn vị theo chiều âm nên điểm R biểu diễn số : A. 4 B.-2 C. 3 D. -3 0 1 2 3 4 5 6 7 -1 -2 -3 -4 -5 P P Q R 6 Chương II. SỐ NGUYÊN Bài 1. Làm quen với số nguyên âm Tiết 41 3 0 C có nghĩa là gì ? Vì sao ta cần đến số có dấu “-” đằng trước ? 3 0 C có nghĩa là 3 độ dưới 0 0 C. Tổng kết toàn bài Các số : 1; 2 ; 3. - - - NGUYÊN ÂM. gọi là các số 1. Các số nào được gọi là các số nguyên âm ? 2.Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào ? a) Để chỉ nhiệt độ dưới 0°C. b) Để chỉ độ cao dưới mực nước biển . c) Để chỉ số tiền nợ . Hướng dẫn về nhà 1. Đọc Sách giáo khoa để hiểu rõ các ví dụ có các số nguyên âm . 2. Tập vẽ thành thạo trục số. BTVN: 1; 2 ; 3; 4; 5-SGK (trang 68)
File đính kèm:
- bai_giang_dai_so_khoi_6_chuong_2_bai_1_lam_quen_voi_so_nguye.ppt