Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 1 - Bài 5: Phép cộng và phép nhân - Trường THCS Kim Lan

Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số , ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số .

Bài 28 – trang 16 – SGK :

Đồng hồ chỉ 9 giờ 18 phút , hai kim đồng hồ chia mặt đồng hồ thành hai phần , mỗi phần có sáu số . tính tổng các số ở mỗi phần , em có nhận xét gì ?

10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3

 = (10 + 3) + (11 + 2) + (12 + 1)

 = 13 + 13 + 13 = 13 . 3 = 39 .

4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9

 = (4 + 9) + (5 + 8) + (6 + 7)

 = 13 + 13 + 13 = 13 . 3 = 39

Nhận xét : Tổng các chữ số ở hai phần bằng nhau và bằng 39 .

 

ppt10 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 02/04/2022 | Lượt xem: 115 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 1 - Bài 5: Phép cộng và phép nhân - Trường THCS Kim Lan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Trường Trung học cơ sở Kim Lan 
Số học lớp 6 
Năm học 2010 - 2011 
Kiểm tra bài cũ 
Hãy tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 32 m và chiều rộng 25 m . 
Để tính chu vi của hình chữ nhật em làm như thế nào ? 
Để tính diện tích của hình chữ nhật em làm như thế nào ? 
Chu vi của hình chữ nhật là : 
(25 + 32)  2 = 114 (m). 
Diện tích hình chữ nhật là : 
32  25 = 800 (m 2) . 
Bài giải : 
Nếu gọi chiều dài của hình chữ nhật là a và chiều rộng là b , hãy viết công thức tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật ? 
P = (a + b)  2. (P là chu vi) 
 S = a  b . ( S là diện tích) 
Công thức : 
Tiết 6 
5. phép cộng và phép nhân 
Năm học 2010 - 2011 
Khi giải bài toán trên ta đã thực hiện những phép tính nào ? 
Phép cộng và phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì giống nhau . Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi mở đầu đó . 
Tiết 6 : Đ 5 . phép cộng 
 và phép nhân 
1 . Tổng và tích của hai số tự nhiên : 
Nhắc lại cách tính tổng và tích của hai số tự nhiên đã học ở tiểu học . 
a + b = c 
a  b = d 
Phép cộng 
Phép nhân 
(số hạng) 
(số hạng) 
(tổng) 
(thừa số) 
(thừa số) 
(tích) 
= 
= 
. 
+ 
Người ta dùng dấu “  ” hoặc dấu “ . ” để chỉ phép nhân . 
Ví dụ : a . b = ab ; 
4 . x . y = 4xy . 
?1 
Điền vào chỗ trống : 
a 
12 
21 
1 
b 
5 
0 
48 
15 
a + b 
a . b 
0 
21 
49 
17 
60 
0 
48 
0 
15 
Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số , ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số . 
?2 
Điền vào chỗ trống : 
Tích của một số với số 0 thì bằng  
Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng  
0 
0 
a 
12 
21 
1 
b 
5 
0 
48 
15 
a + b 
a . b 
0 
21 
49 
17 
60 
0 
48 
a 
15 
0 
Vận dụng : Tìm x , biết : 
a) x . 10 = 0 ; b) (x – 20) . 15 = 0 . 
Giải : 
Theo nhận xét b) ta có : 
a) x . 10 = 0  x = 0 
b) (x – 20) . 15 = 0 
 x – 20 = 0 
 x = 20 
Cộng 
Nhân 
Tính chất 
Phép tính 
Giao hoán 
Kết hợp 
Cộng với số 0 
Nhân với số 1 
Phân phối của phép 
nhân đối với phép cộng 
a .( b + c ) = a b + a c 
a + b = b + a 
(a + b) + c = a + (b + c) 
a + 0 = 0 + a = a 
a . b = b . a 
(a . b) . c = a . (b . c) 
a . 1 = 1 . a = a 
2 . Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên : 
Hãy phát biểu bằng lời tính chất nêu trên . 
 46 + 17 + 54 ; 
3 . Vận dụng : 
.Tính nhanh : 
?3 
Giải 
á p dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng : 
a) 46 + 17 + 54 
= 46 + 
100 + 17 = 117 
17 
) 
( 
54 
+ 
= 
Tính quãng đường một ô tô đi từ Hà nội lên Yên Bái qua Vĩnh Yên và Việt trì . 
Giải 
c) 87 . 36 + 87 . 64 = 87 . (36 + 64) = 87 . 100 = 8700 
b) 4 . 37 . 25 = (4 . 25) . 37 = 100 . 37 = 3700 
Bài 26 – trang 16 – SGK : 
Vĩnh Yên 
Hà Nội 
ViệtTrì 
Yên Bái 
19km 
54km 
82km 
b) 4 . 37 . 25 ; 
c) 87 . 36 + 87 . 64 . 
Bài giải : 
Quãng đường ô tô từ Hà Nội lên Yên Bái dài là : 
54 + 19 + 82 = 155 (km) 
Đáp số : 155km . 
Bài 28 – trang 16 – SGK : 
Đồng hồ chỉ 9 giờ 18 phút , hai kim đồng hồ chia mặt đồng hồ thành hai phần , mỗi phần có sáu số . tính tổng các số ở mỗi phần , em có nhận xét gì ? 
Bài giải : 
10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 
 = (10 + 3) + (11 + 2) + (12 + 1) 
 = 13 + 13 + 13 = 13 . 3 = 39 . 
b) 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 
 = (4 + 9) + (5 + 8) + (6 + 7) 
 = 13 + 13 + 13 = 13 . 3 = 39 
Nhận xét : Tổng các chữ số ở hai phần bằng nhau và bằng 39 . 
12 
6 
7 
8 
9 
3 
2 
4 
5 
1 
11 
10 
Bài 27 – SGK – trang 16 : 
á p dụng các tính chấtcủa phép cộng và phép nhân để tính nhanh : 
a) 86 + 357 + 14 ; b) 72 + 69 + 128 ; 
c) 25 . 5 . 4 . 27 . 2 ; d) 28 . 64 + 28 . 36 . 
Bài giải : 
86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357 = 100 + 357 = 457 ; 
 72 + 69 + 128 = (72 + 128) + 69 = 200 + 69 = 269 ; 
 25 . 5 . 4 . 27 . 2 = (25 . 4) . (2 . 5) . 27 
 = 100 . 10 . 27 = 1000 . 27 = 27 000 ; 
d) 28 . 64 + 28 . 36 = 28 . (64 + 36) = 28 . 100 = 2800 . 
- Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân để vận dụng làm bài tập . Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi . 
 Làm các bài tập 28 ,29 ,30 (SGK – trang 16 , 17) 
 và các bài 43 ,44 ,45 (SBT – trang 8) 
Hướng dẫn học ở nhà : 
Chúc các em học tập đạt kết quả tốt 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_6_chuong_1_bai_5_phep_cong_va_phep_nhan.ppt
Bài giảng liên quan