Bài giảng Đại số Khối 8 - Chương 3 - Bài 4: Phương trình tích (Bản chuẩn kiến thức)
Áp dụng tính chất a.b = 0 khi chỉ khi a = 0 hoặc b = 0 giải các phương trình sau :
(x-3)(x+5) = 0
X-3 = 0 hoặc x+ 5 = 0
x = 3
hoặc x = -5
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm : x = 3 và x = - 5 ta còn viết : Tập nghiệm của phương trình là
Phương trình như ví dụ trên gọi là
phương trình tích có dạng tổng quát như thế nào ?
Muốn giải phương trình dạng A(x).B(x) = 0 ta làm thế nào ?
Ta giải hai phương trình nào
Kiểm tra bài cũ : a.b = 0 khi nào Khi a = 0 hoặc b = 0 (x-2).(x+3) =0 khi nào ? BÀI HỌC HÔM NÀY SẼ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐÓ Tiết : 45 PHƯƠNG TRÌNH TÍCH 1.Phương trình tích và cách giải : Hãy nhận dạng các phương trình sau : a). X.(5+x) = 0 b). (x-3).(x+5) = 0 c). (2x -1).(x+3).(x+9) = 0 Vế trái là một tích , vế phải bằng 0 a = 0 hoặc b = 0 Điền vào chỗ để được câu trả lời đúng . Trong một tích,nếu có một thừa số bằng 0 thì ... . ; ngược lại,nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích Tích bằng 0 bằng 0 Áp dụng tính chất a.b = 0 khi chỉ khi a = 0 hoặc b = 0 giải các phương trình sau : (x-3)(x+5) = 0 X-3 = 0 hoặc x+ 5 = 0 x = 3 Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm : x = 3 và x = - 5 ta còn viết : Tập nghiệm của phương trình là Phương trình như ví dụ trên gọi là Vậy phương trình tích có dạng tổng quát như thế nào ? A (x). B (x ) = 0 Muốn giải phương trình dạng A(x).B(x ) = 0 ta làm thế nào ? A (x). B (x ) = 0 A (x ) = 0 hoặc B (x ) = 0 hoặc x = -5 phương trình tích . Ta giải hai phương trình nào A (x ) = 0 và B (x ) = 0 Vậy muốn giải phương trình A(x).B(x ) = 0 , ta giải hai phương trình A(x ) = 0 và B(x ) = 0 , rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng . Áp dụng giải phương trình sau : (3x - 9).(x + 8) = 0 3x – 9 = 0 hoặc x + 8 = 0 x = 3 Vậy Tập nghiệm của phương trình đã cho là : hoặc x = - 8 Áp dụng công thức giải phương trình tích làm một số bài tập sau : a) 3x.(x+8) – 9.(x+8) = 0 Phương trình trên đã ở dạng phương trình tích chưa ? Hãy biến đổi chúng để đưa về dạng phương trình tích (x + 8).(3x – 9 ) = 0 Vậy Tập nghiệm của phương trình đã cho là : Giải các phương trình sau : b). 3x – 15 = 2x.( x – 5 ) Hãy đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích bằng cách : Chuyển tất cả các hạng tử sang vế trái . Lúc này vế phải là 0 , rút gọn rồi phân tích đa thức thu được ở vế trái thành nhân tử . Giải phương trình tích rồi kết luận . 3x – 15 – 2x.( x – 5 ) = 0 3.(x -5 ) - 2x.( x – 5 ) = 0 ( x – 5 ).( 3 - 2x ) = 0 X – 5 = 0 hoặc 3 – 2x = 0 X = 5 hoặc x = 1,5 Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là c). ( x 3 + x 2 ) + ( x 2 + x ) = 0 X 2 .( x+1) + x.(x + 1 ) = 0 (x+1).(x 2 + x) = 0 (x+1).x.(x+1) = 0 x+ 1 = 0 hoặc x = 0 ; x+1 = 0 Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là x = -1 hoặc x = 0 ;x = -1 2.Áp dụng luyện tập . Giải các phương trình sau : a). 4x 2 +4x +1 = x 2 4x 2 + 4x + 1 – x 2 = 0 (4x 2 + 4x + 1 ) – x 2 = 0 (2x +1) 2 -x 2 = 0 (3x + 1 ).(x + 1 ) = 0 3x + 1 = 0 hoặc x + 1 = 0 x = hoặc x = -1 Vậy phương trình có tập nghiệm là b). x.(2x-7) – 4x + 14 = 0 x.(2x – 7 ) – (4x – 14) = 0 x.(2x – 7) – 2.(2x – 7 ) = 0 (2x – 7 ).(x – 2 ) = 0 2x – 7 = 0 hoặc x – 2 = 0 X = 3,5 hoặc X = 2 Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S =
File đính kèm:
- bai_giang_dai_so_khoi_8_chuong_3_bai_4_phuong_trinh_tich_ban.ppt