Bài giảng Đại số Khối 8 - Chương 3 - Bài 7, Phần 2: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (Bản hay)

Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình?

Bước 1: Lập phương trình

 - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số .

 - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

 - Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

Bước 2: Giải phương trình.

Bước 3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.

ppt9 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 13/04/2022 | Lượt xem: 48 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số Khối 8 - Chương 3 - Bài 7, Phần 2: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Nhiệt liệt Chào mừng các thầy giáo, cô giáo 
đã về dự giờ thăm lớp 8A3 
Thứ 6 ngày 18 tháng 2 năm 2011 
Kiểm tra bài cũ 
Thứ 6 ngày 18 tháng 2 năm 2011 
Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình:  Bước 1: Lập phương trình	- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số .	- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.	- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng. Bước 2: Giải phương trình. Bước 3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận. 
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình? 
1) Ví dụ: 
 Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Nam Định với vận tốc 35km/h. Sau đó 24 phút, trên cùng tuyến đường đó, một ô tô xuất phát từ Nam Định đi Hà Nội với vận tốc 45km/h. Biết quãng đường Nam Định – Hà Nội dài 90km. Hỏi sau bao lâu, kể từ khi xe máy khởi hành, hai xe gặp nhau ? 
Đ 7. Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp) 
Các đại lượng trong bài toán chuyển động 
v (vận tốc) s (quãng đường) t (thời gian) 
Bài toán này thuộc dạng toán nào? 
Các đại lượng tham gia trong bài toán là gì? 
Mối quan hệ giữa các đại lượng trên như thế nào? 
Đ 7. Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp) 
Nam Định 
Hà Nội 
90 km 
t = ? 
1) Ví dụ: 
 Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Nam Định với vận tốc 35km/h. Sau đó 24 phút, trên cùng tuyến đường đó, một ô tô xuất phát từ Nam Định đi Hà Nội với vận tốc 45km/h. Biết quãng đường Nam Định – Hà Nội dài 90km. Hỏi sau bao lâu, kể từ khi xe máy khởi hành, hai xe gặp nhau ? 
Đ 7. Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp) 
1) Ví dụ: Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Nam Định với vận tốc 35km/h. Sau đó 24 phút, trên cùng tuyến đường đó, một ô tô xuất phát từ Nam Định đi Hà Nội với vận tốc 45km/h. Biết quãng đường Nam Định – Hà Nội dài 90km. Hỏi sau bao lâu, kể từ khi xe máy khởi hành, hai xe gặp nhau ? 
Vận tốc (km/h) 
Thời gian đi (h) 
Quãng đường đi (km) 
Xe máy 
Ô tô 
35 
45 
x 
x - 
45(x - ) 
Phương trình : 35x + = 90 
35x 
45(x - ) 
Lập bảng phân tích bài toán: 
[?1] Trong ví dụ trên, hãy thử chọn ẩn số theo cách khác : Gọi s (km) là quãng đường từ Hà Nội đến điểm gặp nhau của hai xe. Điền vào bảng sau rồi lập phương trình với ẩn số s : 
Vận tốc (km/h) 
Quãng đường đi (km) 
Thời gian đi (h) 
Xe máy 
s 
Ô tô 
35 
45 
90 - s 
Phương trình : 
Đ 7. Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp) 
1) Ví dụ: 
2) á p dụng: 
Lập bảng phân tích bài toán: 
- Dựa vào bảng phân tích trên hãy trình bày lời giải của bài toán? 
- So sánh hai cách chọn ẩn em thấy cách nào cho lời giải gọn hơn? 
Bài đọc thêm 
Bài toán : Một phân xưởng may lập kế hoạch may một lô hàng, theo đó mỗi ngày phân xưởng phải may xong 90 áo. Nhưng nhờ cải tiến kĩ thuật, phân xưởng đã may được 120 áo mỗi ngày. Do đó phân xưởng không những đã hoàn thành kế hoạch trước thời hạn 9 ngày mà còn may thêm được 60 áo. Hỏi theo kế hoạch, phân xưởng phải may bao nhiêu áo? 
Số áo may trong 1 ngày . Số ngày may = Tổng số áo may 
Các đại lượng có trong bài toán: 
Số áo may trong 1 ngày ; Số ngày may ; Tổng số áo may 
Số áo may trong 1 ngày 
Số ngày may 
Tổng số áo may 
Theo kế hoạch 
Đã thực hiện 
90 
x 
120 
x - 9 
120(x – 9) 
90x 
120(x – 9) = 90x + 60 
- Việc phân tích bài toán không phải khi nào cũng lập bảng, thông thường ta hay lập bảng với toán chuyển động , toán năng suất , toán phần trăm , toán ba đại lượng . 
Về nhà: 
- Học thuộc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. Xem lại các ví dụ. 
- Làm các bài tập số: 37;38;39;40;41 trang 30,31 sgk- Giải bài toán phần đọc thêm theo cách chọn ẩn trực tiếp, so sánh với cách chọn ẩn gián tiếp để trả lời câu hỏi  “ Cách chọn ẩn trực tiếp, lời giải luôn ngắn gọn hơn cách chọn ẩn gián tiếp ? ” 
hướng dẫn về nhà 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_khoi_8_chuong_3_bai_7_phan_2_giai_bai_toan.ppt
Bài giảng liên quan