Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 1 - Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 (Chuẩn kiến thức)
1. Nhận xét mở đầu:
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
2. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2
3. Dấu hiệu chia hết cho 5:
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
1
Năm học 2014 - 2015
BÀI GIẢNG HỘI GIẢNG
Kiểm tra miệng
Trả lời :
a. Vì 116 4; 212 4 và 20 4 nên A 4
Các tổng sau có chia hết cho 4 không ? Vì sao ?
a. A = 116 + 212 + 20
b. B = 102 + 124 + 60
b.Vì 102 4; 124 4 v à 60 4 n ên B 4
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
Tiết 20
Bài 11
1. Nhận xét mở đầu:
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Nhận xét
Ví dụ:
60
250
= 25 . 2 . 5
= 6 . 2 . 5
7290
= 729 . 2 . 5
chia hết cho 2, cho 5
chia hết cho 2, cho 5
chia hết cho 2, cho 5
Vậy các số như thế nào thì chia hết cho 2, cho 5?
Nếu thay * { 1; 3; 5; 7; 9 } thì n không chia hết cho 2, vì một số hạng không chia hết cho 2, số hạng còn lại chia hết cho 2.
Nếu thay * { 0; 2; 4; 6; 8 } thì n chia hết cho 2, vì cả hai số hạng đều chia hết cho 2.
Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2.
Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2.
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
Tiết 20
Bài 11
1. Nhận xét mở đầu:
2. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Ví dụ
Xét số n = 59*
59* = 590 + *
Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
? Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 2.
? Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
Tiết 20
Bài 11
2. D ấu hiệu chia hết cho 2 :
Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2
1. Nhận xét mở đầu:
Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết cho 2 ?
?1
328 ;
895 ;
1437
1234
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Trả lời
Các số chia hết cho 2 là: 328 ; 1234 .
Các số không chia hết cho 2 là: 1437 ; 895 .
Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
Tiết 20
Bài 11
2. D ấu hiệu chia hết cho 2 :
Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2
1. Nhận xét mở đầu:
3. D ấu hiệu chia hết cho 5 :
Ví dụ
Xét số n = 59*
59* = 590 + *
Nếu thay * { 0; 5 } thì n chia hết cho 5, vì cả hai số hạng đều chia hết cho 5.
Nếu thay * { 1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9 } thì n không chia hết cho 5, vì một số hạng không chia hết cho 5, số hạng còn lại chia hết cho 5.
Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5.
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5
Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 5
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
Tiết 20
Bài 11
2. D ấu hiệu chia hết cho 2 :
Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2
1. Nhận xét mở đầu:
3. D ấu hiệu chia hết cho 5 :
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
?2
Điền chữ số vào dấu * để được số 37* chia hết cho 5.
Trả lời:
Với * {0; 5} th ì 37* 5
e. Số nào không chia hết cho cả 2 và 5?
e. Số không chia hết cho cả 2 và 5 là: 2141
d. Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 4620
b. Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là: 234
c. Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là 1345
c. Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2?
a. Số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5?
b. Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5?
a. Số chia hết cho 2 là: 4620; 234 Số chia hết cho 5 là: 4620; 1345
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
Tiết 20
Bài 11
2. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2
1. Nhận xét mở đầu:
3. Dấu hiệu chia hết cho 5:
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Bài tập 1:
Cho các số: 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số đó:
d. Số nào chia hết cho cả 2 và 5?
Bài tập:131 sbt/18
Dùng cả ba chữ số 6, 0, 5, hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số thoả mãn một trong các điều kiện: a.Số đó chia hết cho 2. b.Số đó chia hết cho 5 c.Số đó chia hết cho cả 2 và 5.
a. Các số chia hết cho 2 là: 650; 560; 506
b.Các số chia hết cho 5 là: 650; 560; 605
c. Các số chia hết cho cả 2 và 5 là: 650; 560.
Trả lời
TỔNG KẾT
Sơ đồ tư duy
2;
4;
3;
;
5;
6;
2;
HƯỚNG DẪN HỌCTẬP
1. Đối với bài học này:
Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2; chia hết cho 5; chia hết cho cả 2 và 5.
Bài tập : Bài 91 ; 93 ; 94; 95 (sgk/38)
Bài 128; 131 (sbt/18)
Hướng dẫn bài 131(sbt/18)
Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số chia hết cho 2, có bao nhiêu số chia hết cho 5?
1;
95;
96;
97;
98;
99;
100
7;
8;
9;
10;
A = {
;
}
;
4;
;
6;
96;
98;
100
8;
10;
B = {
}
;
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1. Đối với bài học này:
Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2; chia hết cho 5; chia hết cho cả 2 và 5.
Bài tập : Bài 91; 93; 94; 94 (sgk/38)
Bài 128; 131 (sbt/18)
;
1. Đối với bài học sau:
Luyện tập
Xem trước các bài tập trang 39(sgk)
CHÚC THẦY CÔ CÙNG CÁC EM
LUÔN MẠNH KHỎE
VÀ HẠNH PHÚC.
TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO !
Tháng 10 - 2014
File đính kèm:
bai_giang_dai_so_lop_6_chuong_1_bai_11_dau_hieu_chia_het_cho.ppt



