Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 1 - Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Trường THCS Kim Lan
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9 .
Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9
Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3 .
trường trung học cơ sở kim lan
Số học lớp 6
Năm học 2010 - 2011
Kiểm tra bài cũ
Tìm số tự nhiên có hai chữ , các chữ số giống nhau , biết rằng số đó chia hết cho 2 còn chia cho 5 thì dư 4 .
Giải :
Biết
2
a {0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8} (1) ,
mà
chia cho 5 dư 4
a {4 ; 9} (2) .
Từ (1) và (2) ta có a = 4 . Vậy số phải tìm là 44 .
Gọi số tự nhiên có hai chữ số và các chữ số giống nhau là
Tiết 22
Đ
12 . dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9
1 . nhận xét mở đầu :
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9 .
Em hãy đọc nội dung nhận xét (SGK) – trang 39 .
Nhận xét :
Ví dụ 1 : 378
= 3. (99 + 1) + 7 . (9 + 1) + 8
= 3 .99 + 3 + 7 . 9 + 7 + 8
= ( 3 + 7 + 8 ) + (3 . 11 . 9 + 7 . 9 )
= (Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9)
= 3 . 100
+ 7 . 10
+ 8
Ví dụ 2 : 253
= 2 . 100 + 5 . 10 + 3
= 2 . (99 + 1) + 5 . (9 + 1) + 3
= (tổng các chữ số) + (số chia hết cho 9)
2
5
3
= 2 . 99 + + 5 . 9 + +
= ( 2 + 5 + 3 ) + (2 . 11 . + 5 . )
9
9
Theo nhận xét mở đầu ta có :
378 = (3 + 7 + 8) + (Số chia hết cho 9)
Vậy không cần thực hiện phép chia giải thích tại sao 378 chia hết cho 9 ?
2 . Dấu hiệu chia hết cho 9 :
Ví dụ : Xét số 378 và số 253 .
= 18 + (số chia hết cho 9)
Vì cả hai số hạng đều chia hết cho 9 378 chia hết cho 9 .
Phát biểu kết luận 1 về số chia hết cho 9 ?
Kết luận 1 : (SGK – trang 40) .
Theo nhận xét mở đầu ta có :
253 = (2 + 5 + 3) + (số chia hết cho 9)
= 10 + (số chia hết cho 9)
Vậy không cần thực hiện phép chia giải thích tại sao số 253 không chia hết cho 9 ?
Tổng có một số hạng không chia hết cho 9 còn số hạng kia chia hết cho 9 253 không chia hết cho 9 .
Vậy một số như thế nào thì không chia hết cho 9 ?
Kết luận 2 : (SGK – trang 40) .
Từ kết luận 1 và 2 , nêu kết luận chung về dấu hiệu chia hết cho 9 ?
Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9
?1
Trong các số sau , số nào chia hết cho 9 , số nào không chia hết cho 9 ?
621 9 . Vì 6 + 2 + 1 = 9 9 .
1205 9 . Vì 1 + 2 + 0 + 5 = 8 9 .
621 ; 1205 ; 1327 ; 6345 .
1327 9 . Vì 1 + 3 + 2 + 7 = 13 9 .
6345 9 . Vì 6 + 3 + 4 + 5 = 18 9 .
2 . Dấu hiệu chia hết cho 3 :
Ví dụ : á p dụng nhận xét mở đầu , xét xem :
Số 2031 có chia hết cho 3 không ?
Số 3415 có chia hết cho 3 không ?
Theo nhận xét mở đầu :
2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + ( số chia hết cho 9)
= 6 + (số chia hết cho 3)
Số 2031 chia hết cho 3 .
Vì các số hạng của tổng đều chia hết cho 3 .
Từ nhận xét trên hãy nêu kết luận về sự chia hết cho 3 ?
Kết luận 1 : (SGK – trang 41)
Theo nhận xét mở đầu :
3415 = (3 + 4 + 1 + 5) + ( số chia hết cho 9)
= 13 + (số chia hết cho3)
3415 không chia hết cho 3 , vì tổng có một số hạng không chia hết 3 còn số hạng kia chia hết cho 3 .
Nêu kết luận 2 về số chia hết cho 3 ?
Kết luận 2 : (SGK – trang 41)
Từ kết luận 1 và 2 . Em hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3 ?
Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3 .
?2
Điền chữ số vào dấu * để số chia hết cho 3 .
Số 3 (1 + 5 + 7 + *) 3
Hay (13 + *) 3 * {2 ; 5 ; 8}
3 . LUYệN TậP củng cố :
Dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 ?
Dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số .
Dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 phụ thuộc vào chữ số tận cùng .
Bài 101 – SGK – trang 41 :
Trong các số sau , số nào chia hết cho 3 , số nào chia hết cho 9 ?
Số chia hết cho 3 là :
Số chia hết cho 9 là :
Bài 102 – SGK – trang 41 :
Cho các số : 3564 ; 4352 ; 6531 ; 6570 ; 1248 .
a) Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 .
b) Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 .
c) Dùng ký hiệu để chỉ quan hệ giữa hai tập hợp A và B .
a) A = {3564 ; 6531; 6570 ; 1248}
b) B = {3564 ; 6570}
c) B A .
187 ;
1347;
2515 ;
6534 ;
93 258 .
93 258 .
6534 ;
- Học thuộc các dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9. Chú ý cách vận dụng các dấu hiệu vào giải bài tập .
- Làm các bài tập 103 ; 104 ; 105 (SGK – trang 41 , 42)
và các bài 137 , 138 (SBT – trang 19)
Hướng dẫn học ở nhà :
File đính kèm:
bai_giang_dai_so_lop_6_chuong_1_bai_12_dau_hieu_chia_het_cho.ppt



