Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 1 - Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Nguyễn Thị Bích

CHÚ Ý

a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.

b) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.

Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2, 3, 5, 7, 11.

Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 đã học.

Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái.

 

ppt16 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 29/03/2022 | Lượt xem: 164 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 1 - Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Nguyễn Thị Bích, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ 
Phßng gi¸o dơc & ®µo t¹o tp b¾c ninh 
Gi¸o viªn d¹y : NguyƠn ThÞ BÝch 
Tr­ên g thcs thÞ cÇu 
dự chuyên đề thành phố mơn tốn 6 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
1) Thế nào là số nguyên tố? Hợp số? 
- Hãy nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 10? 
 2) C¸c sè sau lµ sè nguyªn tè hay hỵp sè? 
 13, 22, 37, 1235, 450. 
1) Thế nào là số nguyên tố? Hợp số? 
- Hãy nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 10? 
1) Thế nào là số nguyên tố? Hợp số? 
- Hãy nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 10? 
Viết số 300 dưới dạng tích của nhiều thừa số lớn hơn 1 (Chú ý: sao cho mỗi thừa số đều là số nguyên tố) 
300 
50 
6 
25 
2 
3 
2 
5 
5 
300 = 2 . 3 . 2 . 5 . 5 
300 
50 
6 
300 
100 
3 
300 
150 
2 
25 
2 
3 
2 
5 
5 
10 
10 
5 
2 
5 
2 
75 
2 
25 
3 
5 
5 
300 = 2 . 3 . 2 . 5 . 5 
300 = 3 . 2 . 5 . 2 . 5 
300 = 2 . 2 . 3 . 5 . 5 
Thứ 5 ngày 23 tháng 10 năm 2008 
Tiết 27 
PHÂN TÍCH MỘT SỐ 
RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ 
Thứ 5 ngày 23 tháng 10 năm 2008 
Tiết 27 
PHÂN TÍCH MỘT SỐ 
RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ 
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? 
1) Ví dụ : 
2) Tổng quát : SGK/ 49 
3) Chú ý : SGK/ 49 
? Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là gì? 
TỔNG QUÁT 
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố. 
CHÚ Ý 
a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó. 
? Các số 10; 25; 50 gọi là số nguyên tố hay hợp số? Còn phân tích được nữa không? 
CHÚ Ý 
a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó. 
b) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố. 
300 =6.50=2.3.2.25=2.3.2.5.5 
300 =3.100=3.10.10= 3.2.5.2.5 
300 =2.150=2.2.75=2.2.3.25=2.2.3.5.5 
Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 
1) Ví dụ : Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố 
150 
75 
25 
5 
2 
2 
3 
5 
5 
1 
300 
CHÚ Ý 
- Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2, 3, 5, 7, 11. 
- Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 đã học. 
- Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái. 
Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 
1) Ví dụ : Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố 
Do đó: 300 = 
150 
75 
25 
5 
2 
2 
3 
5 
5 
1 
300 
Vậy: 300 = 2 2 . 3 . 5 2 
2 
2 
3 
5 
5 
 . . . . 
300 = 2 . 2 . 3 . 5 . 5 
= 2 2 . 3 . 5 2 
150 
75 
25 
5 
2 
2 
3 
5 
5 
1 
300 
300 
50 
6 
25 
2 
3 
2 
5 
5 
300 = 2 . 3 . 2 . 5 . 5 
= 2 2 . 3 . 5 2 
NHẬN XÉT 
- Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả. 
Thứ 5 ngày 23 tháng 10 năm 2008 
Tiết 27 
PHÂN TÍCH MỘT SỐ 
RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ 
2) Tổng quát : SGK/ 49 
3) Chú ý : SGK/ 49 
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? 
1) Ví dụ : 
Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 
1) Ví dụ : 
2) Nhận xét : (SGK/ 50) 
3) LuyƯn tËp: 
LuyƯn tËp 
Bài 1: ph©n tÝch c¸c sè sau ra thõa sè nguyªn tè 
60 
b) 84 
c) 420 
KẾT QUẢ 
60 
2 
30 
2 
15 
3 
5 
5 
1 
84 
2 
42 
2 
21 
3 
7 
7 
1 
420 
2 
210 
2 
105 
3 
35 
5 
7 
7 
1 
60 = 2 2 . 3 . 5 
84 = 2 2 . 3 . 7 
420 = 2 2 . 3 . 5 . 7 
1) Cách viết nào được gọi là phân tích số 120 ra thừa số nguyên tố. 
Bµi 2: (Bµi tËp tr¾c nghiƯm) 
a) 120 = 2 . 3 . 4 . 5 
b) 120 = 1 . 8 . 15 
c) 120 = 2 3 . 3 . 5 
d) 120 = 2 . 60 
a) 120 = 2 . 3 . 4 . 5 
b) 120 = 1 . 8 . 15 
c) 120 = 2 3 . 3 . 5 
d) 120 = 2 . 60 
a) 120 = 2 . 3 . 4 . 5 
b) 120 = 1 . 8 . 15 
d) 120 = 2 . 60 
Chính xác 
c) 120 = 2 3 . 3 . 5 
2) Trong c¸c kÕt qu¶ sau k ết quả nào đúng, k Õt qu¶ nµo sai?NÕu sai h·y sưa l¹i cho ®ĩng 
c) 546 = 2 . 3 . 7 . 13 
a) 20 = 2 2 .5 
b) 567 = 9 2 .7 
b) 567 = 3 4 .7 
a) 20 = 4.5 
Hoan hô! Đúng rồi! 
c) 546 = 2.3.7.13 
Ph©n tÝch c¸c sè 20; 567; 546 ra thõa sè nguyªn tè ®­ỵc : 
Thứ 5 ngày 23 Tháng 10 năm 2008 
Tiết 27 
PHÂN TÍCH MỘT SỐ 
RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ 
2) Tổng quát : SGK/ 49 
3) Chú ý : SGK/ 49 
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? 
1) Ví dụ : 
Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 
1) Ví dụ : 
2) Nhận xét : (SGK/ 50) 
3) Áp dụng : 
 Học phần tổng quát, chú ý, nhận xét SGK/ 49, 50. 
 Xem kỹ cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 
 BTVN: 125 (c,d,e,g); 127; 128; 129/ 50 SGK. 
 Chuẩn bị cho tiết luyện tập. 
H­íng dÉn vỊ nhµ : 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_6_chuong_1_bai_15_phan_tich_mot_so_ra_t.ppt
Bài giảng liên quan