Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 1 - Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Trường THCS Kim Lan
Định nghĩa :
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng
một tích các thừa số nguyên tố .
Chú ý :
a . Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó .
b . Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố .
Dù phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được 1 kết quả duy nhất
Trường trung học cơ sở Kim Lan
Số học lớp 6
Năm học 2010 – 2011
Kiểm tra bài cũ
Khác nhau : Số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó , còn hợp số có nhiều hơn 2 ước số
Trả lời :
1 . Giống nhau : Đều là số tự nhiên lớn hơn 1 .
3 . Hãy viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1 , với mỗi thừa số ta lại làm như vậy(nếu có thể).
3 . Ta có : 300 = 3 . 100 = 3 . 2 . 50 = 3 . 2 . 5 . 10 = 3 . 2 . 5 . 2 . 5
2 . Tập hợp số tự nhiên bao gồm số nguyên tố và hợp số . Đúng hay sai ?
2 . Sai ! Vì số 0 và số 1 cũng là số tự nhiên nhưng khhông là số nguyên tố cũng không là hợp số .
Câu 3 cho chúng ta thấy số 300 đã viết được dưới dạng tích của nhiều thừa số , các thừa số đó đều là số nguyên tố .
1 . Số nguyên tố và hợp số giống nhau và khác nhau ở điểm nào ?
3
2
2
5
5
Tiết 27
Đ 15 . phân tích một số ra thừa số nguyên tố
1 . Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?
a) Ví dụ : Viết số 300 dưới dạng tích của nhiều thừa số lớn hơn 1 .
300
100
50
25
5
2
2
3
5
300
60
30
15
300 = 3 . 2 . 2 . 5 . 5 .
300 = 5 . 2 . 2 . 3 . 5 .
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?
Tiết 27
Đ 15 . phân tích một số ra thừa số nguyên tố
1 . Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?
a) Ví dụ : Viết số 300 dưới dạng tích của nhiều thừa số lớn hơn 1 .
300 = 3 . 2 . 2 . 5 . 5 .
300 = 5 . 2 . 2 . 3 . 5 .
Giải :
b) Định nghĩa :
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng
một tích các thừa số nguyên tố .
Chú ý :
a . Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó .
b . Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố .
Bài tập áp dụng :
An phân tích các số 120 ; 306 và 567 ra thừa số nguyên tố như sau :
120 = 2 . 3 . 4 . 5 ;
306 = 2 . 3 . 51 ;
567 = 9 2 . 7
An làm như trên có đúng không ? Hãy sửa lại trong trường hợp An làm không đúng .
Trả lời :
An làm như trên là sai .
Sửa lại là :
120 = 2 . 2 . 2 . 3 . 5 = 2 3 . 3 . 5 .
306 = 2 . 3 . 3 . 17 = 2 . 3 2 . 17 .
567 = 3 . 3 . 3 . 3 . 7 = 3 4 . 7 .
2 . Cách Phân tích một số ra thừa số nguyên tố .
Phân tích ra thừa số nguyên tố “ theo cột dọc : ”
300
2
150
2
75
3
25
5
5
5
1
300 = 2 . 2 . 3 . 5 . 5
= 2 2 . 3 . 5 2
420
2
210
2
105
3
35
5
7
7
1
420 = 2 . 2 . 3 . 5 . 7
= 2 2 . 3 . 5 . 7
Nhận xét :
Dù phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được 1 kết quả duy nhất
Bài tập áp dụng :
Bài 125 – SGK trang 50 .
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố :
60 84 285 1035
60
2
30
2
15
3
5
5
1
Giải
84
42
21
7
1
2
2
3
7
285
3
95
5
19
19
1
1035
345
3
115
3
23
5
23
1
60 = 2 2 . 3 . 5
84 = 2 2 . 3 . 7
285 = 3 . 5 . 19
1035 = 3 2 . 5 . 23
a) Hãy chỉ ra các ước nguyên tố của mỗi số đó ?
b) Tìm tập hợp các ước của mối số đó ?
Ư(60) = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 10 ; 12 ; 15 ; 20 ; 30 ; 60}
Ư(84) = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 7 ; 12 ; 14 ; 21 ; 28 ; 42 ; 84}
Ư(285) = {1 ; 3 ; 5 ; 15 ; 19 ; 57 ; 95 ; 285}
Ư(1035) = {1 ; 3 ; 5 ; 9 ; 15 ; 23 ; 45 ; 69 ; 105 ; 207 ;345 ; 1035}
- Học kỹ bài , xem kỹ các ví dụ – Chú ý các phương pháp phân tích .
- Học thuộc các định nghĩa – chú ý – nhận xét trong SGK .
- Làm các bài tập 127 , 128 , 129 (trang 50 SGK) và bài 166 (SBT trang 22).
Hướng dẫn học ở nhà :
Cách tìm tập hợp các ước của một số :
84
42
21
7
1
2
2
3
7
1
2
4
3
6
12
7
14
21
28
42
84
Tập hợp các ước của 84 là :
Ư(84) = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 7 ; 12 ; 14 ; 21 ; 28 ; 42 ; 84}
File đính kèm:
bai_giang_dai_so_lop_6_chuong_1_bai_15_phan_tich_mot_so_ra_t.ppt



