Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 1 - Bài 17: Ước chung lớn nhất - Nguyễn Thị Mỹ Huệ
ƯCLN của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ƯC của các số đó.
Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
Chú ý :
Với mọi số tự nhiên a và b, ta có: ƯCLN (a,1) = 1;
ƯCLN (a,b,1) = 1
Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện 3 bước sau:
Bước 1:
Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
Bước 2:
Chọn ra các thừa số nguyên tố chung
Bước 3:
Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN cần tìm.
TRƯỜNG THCS THẠNH MỸ LỢI Q.2 BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ GVHD : CỔ TỒN MINH ĐĂNG GV : NGUYỄN THỊ MỸ HUỆ Số học 6 Tiết 31 : ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : 3. Trò chơi 4. Dặn dò : NỘI DUNG Kiểm tra bài cũ : * Ước chung của 2 hay nhiều số là gì ? * Áp dụng : tìm ƯC (8 ; 12) ? Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó . Ư( 8 ) ={ 1; 2; 4; 8 } Ư( 12 ) = { 1; 2; 3; 4; 6; 12 } ƯC( 8; 12 ) = { 1; 2; 4 } Bài 17 : I. Ước chung lớn nhất (ƯCLN): Ước Chung Lớn Nhất Ví dụ : Ví dụ : tìm ƯC rồi tìm ƯCLN của 8 ; 16 ; 24 ? Ư ( 8)= {1; 2; 4; 8} Ư ( 16) ={1; 2;4; 8; 16} Ư ( 24) ={1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24} ƯC (8;16;24) ={1; 2; 4; 8} ƯCLN(8; 16; 24) = 8 Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ? ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ? ƯCLN của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ƯC của các số đó . Bài 17: Ước Chung Lớn Nhất I. Ước chung lớn nhất ( ƯCLN ): a. Ví dụ : b.Định nghĩa : Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó . Em có nhận xét gì về quan hệ giữa ƯCLN và các ước chung ? Tất cả các ước chung đều là ước của ước chung lớn nhất . Hãy tìm ƯCLN của 8 và 1; của 24 và 1 . Từ đó rút ra nhận xét gì ƯCLN của số 1 với bất kì số tự nhiên nào ? Với mọi số tự nhiên a và b, ta có : ƯCLN(a,1) = 1; ƯCLN(a,b,1) = 1. Nhận xét : Tất cả các ƯC đều là ước của ƯCLN. Chú ý : Với mọi số tự nhiên a và b, ta có : ƯCLN (a,1) = 1; ƯCLN (a,b,1) = 1 II. Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố : a/ Quy tắc Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện 3 bước sau : Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố Bước 2: Bước 3: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung Lập tích các thừa số đã chọn , mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó . Tích đó là ƯCLN cần tìm . II. Tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố : a/ Quy tắc (SGK) b. VÍ dụ : Tìm ƯCLN (12; 18; 66)? Ví dụ : Tìm ƯCLN (12;18; 66 )? 12 = 18 = 66 = ƯCLN(12;18;66) = 2 2 .3 2.3 2 2.3.11 2.3= 6 TRÒ CHƠI Các nhóm hãy thảo luận , giải và viết chữ cái thích hợp vào ô có gía trị tương ứng để trả lời câu đố sau : Đố : Tìm tên một khu du lịch nổi tiếng của vùng Tây Nguyên ? A Đ T L ƯCLN (12;30 ) = ƯCLN (18;39) = ƯCLN (8;12;15) = ƯCLN (24;16;8) = 3 6 8 6 1 A Vd : ƯCLN (18; 39) = 1 18 và 39 là các số nguyên tố cùng nhau Chú ý : a / Nếu các số đã cho không có thừa số nguyên tố chung thì ƯCLN của chúng bằng 1. Các số có ƯCLN bằng 1 gọi là các số nguyên tố cùng nhau . b / Trong các số đã cho , nếu số nhỏ là ước của các số còn lại thì ƯCLN của các số đã cho là số nhỏ nhất đó . Vd : ƯCLN ( 24; 16; 8) = 8 ƯCLN ( 10; 20; 50 ) = 10 III. Cách tìm ƯC thông qua ƯCLN: Để tìm ước chung của các số đã cho , ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó . Vd : Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC của 12 và 20 12 = 20 = ƯC(12; 20) = ƯCLN( 12; 20) = 2 2 . 3 2 2 . 5 2 2 = 4 { 1; 2; 4 } Thư giản tí nào! DẶN DÒ: - Học thuộc quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số . - Học cách tìm ƯC thông qua ƯCLN - Làm bài 139; 140; 142/ 56 SGK Chúng em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của thầy trong suốt khoá học vừa qua. Kính chúc thầy và gia đình luôn vui khoẻ , hạnh phúc !
File đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_6_chuong_1_bai_17_uoc_chung_lon_nhat_ng.ppt
- AUTORUN.INF
- everything I do.mp3
- gdiplus.dll
- I Am Sailing.mp3
- intldate.dll
- Mau xanh Viet Nam - Luong Bang Quang.mp3
- play.bat
- playlist.txt
- pptview.exe
- ppvwintl.dll
- pvreadme.htm
- saext.dll
- Sound of Silence - Romantic Guitar.mp3
- THU GIAN 1.MPG
- unicows.dll