Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 1 - Bài 17: Ước chung lớn nhất (Tiếp theo)
Cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung
Bước 3: Lập tích các thừa số đã cho, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm
Để tìm ước chung của các số đã cho, ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó
Kính chào các thầy cô giáo Chào các em học sinh Số học lớp 6 Lưu Thị Thu Anh Trường THCS số 1 Nam Lý Kiểm tra bài cũ: 1.Nêu cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số? Áp dụng tìm ƯCLN của: 56 và 180; Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung Bước 3: Lập tích các thừa số đã cho, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm 2. Tìm ƯCLN của: a) 24; 84; 180 b) 60; 180 * 56 = 2 3 . 7; 140 = 2 2 . 5 . 7 => ƯCLN(56; 140) = 2 2 . 7 = 28 2) a) 24 = 2 3 . 3; 84 = 2 2 . 3 . 7; 180 = 2 2 . 3 2 .5 => ƯCLN(24; 84;180) = 2 2 . 3 = 12 b) 180 = 60 . 3 =>ƯCLN(60; 180) = 60 Trả lời: 1) Cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số: 3. Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN: Vậy: Tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN (12; 30) * Ta có cách tìm ước chung của 12 và 30 như sau: - Tìm ƯCLN(12; 30) được 6 - Tìm Ư(6), đó là 1; 2; 3; 6. Vậy: ƯC(12; 30) = Ư(6) = {1; 2; 3; 6} Để tìm ước chung của các số đã cho, ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó Tiết 32: Ước chung lớn nhất (tiếp) *Ta có: Ư(12) = { 1; 2; 3; 4; 6; 12 } Ư(30) = { 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30 } => ƯC(12; 30) = { 1; 2; 3; 6 } Mà: 6 là ƯCLN(12; 30) và { 1; 2; 3; 6} là Ư(6) 3. Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN: Để tìm ước chung của các số đã cho, ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó Tiết 32: Ước chung lớn nhất (tiếp) 4. Luyện tập : 1.Tìm ƯC của: a ) 56 và 140; b)24; 84; 180; c)60; 180 Ta có: a) 56 = 2 3 .7; 140 = 2 2 .5.7 =>ƯCLN(56;140) = 2 2 .7= 28 =>ƯC(56; 140) = Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28} 2) a) 24 = 2 3 . 3; 84 = 2 2 . 3 . 7; 180 = 2 2 . 3 2 .5 =>ƯCLN(24;84;180) = 2 2 . 3 = 12 =>ƯC(24;84;180) = Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} b) 180 = 60 . 3 =>ƯCLN(60; 180) = 60 => ƯC(60; 180)= Ư(60) = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 10; 12; 15; 20; 30; 60} 3. Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN: Để tìm ước chung của các số đã cho, ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó Tiết 32: Ước chung lớn nhất (tiếp) 4. Luyện tập : 2. Bài 142/56 :Tìm ƯCLN rồi tìm ước chung của: a ) 16 và 24; b); 180 và 234; c)60; 90; 135 a)16 = 2 4 ; 24 = 2 3 .3 =>ƯCLN(16; 24)= 2 3 = 8 =>ƯC(16; 24) = Ư(8) = {1; 2; 4; 8} b) 180 = 2 2 . 3 2 . 5; 234 = 2 . 3 2 . 13; =>ƯCLN(180; 234) = 2 . 3 2 = 18 =>ƯC(180; 234) = Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18} c) 60 = 2 2 . 3 . 5; 90 = 2 . 3 2 . 5; 135 = 3 3 . 5; =>ƯCLN(60; 90; 135) = 3 . 5 = 15 => ƯC(60; 90; 135) = Ư(15) = {1; 3; 5; 15} Bài giải: 3. Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN: Để tìm ước chung của các số đã cho, ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó Tiết 32: Ước chung lớn nhất (tiếp) 4. Luyện tập : Bài giải: Vì 420 a và 700 a nên a là ước chung của 420 và 700 Vì a là số tự nhiên lớn nhất nên a là ƯCLN(420; 700) Ta có: 420 = 2 2 .3.5.7; 700 = 2 2 . 5 2 . 7 =>ƯCLN(420; 700) = 2 2 . 5. 7 = 140 Vậy: a = 140 3. Bài 143/56 :Tìm số tự nhiên a lớn nhất, biết rằng 420 a và 700 a 3. Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN: Để tìm ước chung của các số đã cho, ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó Tiết 32: Ước chung lớn nhất (tiếp) 4. Luyện tập : Dặn dò: - Về học kĩ cách tìm Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số. - Nắm kĩ cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN. - Làm bài tập 144; 145; 146; 147 trang 56; 57 sgk Kính chúc các thầy cô giáo mạnh khỏe Chúc các em chăm ngoan, học giỏi Lưu Thị Thu Anh
File đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_6_chuong_1_bai_17_uoc_chung_lon_nhat_ti.ppt