Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 1 - Bài 17: Ước chung lớn nhất - Trường THCS Kim Lan
Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó .
Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau :
B1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố .
B2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung .
B3 : Lập tích các thừa số đã chọn , mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó .
Tích đó là ƯCLN phải tìm.
Trường Trung học cơ sở Kim Lan
Số học lớp 6
Năm học 2010 - 2011
1 . Thế nào là giao của hai tập hợp ?
Tìm giao của hai tập hợp A và B biết :
a) A = {mèo , chó} ; B = {mèo , hổ , voi}
b) A = {1 ; 4} ; B = {1 ; 2 ; 3 ; 4}
c) A là tập hợp các số chẵn .
B là tập hợp các số lẻ .
kiểm tra bài cũ
2 . Tìm tập hợp các ước của 12 ; tập hợp các ước của 30 và tập hợp các ước chung của 12 và 30 ?
Trả lời :
Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó .
a) A B = {mèo}
b) A B = {1 ; 4}
c) A B = .
Bài giải :
Ư(12) = { ; 4 ; ; 12}
Ư(30) = { ; 5 ; ; 10 ; 15 ; 30}
1 ; 2 ; 3
1 ; 2 ; 3
6
6
ƯC(12 ; 30) = { ; }
1 ; 2 ; 3
6
Số 12 và 30 có mấy ước chung ? Trong các ước chung đó ước nào lớn nhất ?
Tiết 31
Đ
17 . ước chung lớn nhất
Ư(12) = { ; 4 ; ; 12}.
Ư(30) = { ; 5 ; ; 10 ; 15 ; 30}.
1. Ví dụ :
1. Ước chung lớn nhất .
Tìm tập hợp các ước chung của 12 và 30.
Tìm số lớn nhất trong tập hợp ƯC(12 ; 30)
Vậy : ƯC(12 ; 30) = {1 ; 2 ; 3 ; }.
6
Giải :
Số lớn nhất trong tập hợp các ƯC của 12 ; 30 là số nào ?
Số 6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30 .
Kí hiệu là : ƯCLN(12 ; 30) = 6
Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là như thế nào ?
Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó .
Em có nhận xét gì về quan hệ giữa ƯC(12 ; 30) với ƯCLN (12 ; 30) ?
* Nhận xét :
Tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12 ; 30) .
1 ; 2 ; 3
6
1 ; 2 ; 3
6
Ước chung của 12 và 30 là những số nào ?
á p dụng :
Hãy tìm : ƯCLN(12 ; 15) ;
ƯCLN(5 ; 1) ;
ƯCLN(12 ; 30 ; 1) .
Kết quả :
ƯCLN(12 ; 15) = 3
ƯCLN(5 ; 1) = 1
ƯCLN(12 ; 30 ;1) = 1
Chú ý :
Số 1 chỉ có một ước là 1 . Do đó với mọi số tự nhiên a và b ta có :
ƯCLN(a ,1) = 1 ; ƯCLN(a , b , 1) = 1
Còn cách nào khác để tìm ƯCLN của hai hay nhiều số không ?
2 . T ìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Ví dụ : Tìm ƯCLN(36 ; 84 ; 168)
36 = 2 . 2
Giải :
2
2
2
3
3
3
168 = 3 . . 7
84 = 2 . . 7
Bước 1 : Phân tích các số ra thừa số nguyên tố :
Quan sát kết quả phân tích và chỉ ra : Các thừa số nguyên tố chung của cả ba số ?
Bước 2 : Các thừa số nguyên tố chung có số mũ nhỏ nhất là 2 2 ; 3 .
Bước 3 :
ƯCLN(36 ; 84 ; 168) = 2 2 . 3 = 12
Số mũ nhỏ nhất của các thừa số nguyên tố chung là những số nào ?
Từ ví dụ trên em hãy nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 .
Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau :
B 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố .
B 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung .
B 3 : Lập tích các thừa số đã chọn , mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó .
Tích đó là ƯCLN phải tìm.
?1
Tìm ƯCLN ( 12; 30 )
Vận dụng :
Do đó : ƯCLN (12 ; 30) = 2 . 3 = 6
Giải :
Ta có : 12 = 2 2 . 3
30 = 2 . 3. 5
?2
Tìm : ƯCLN ( 8 ; 9 ) ;
ƯCLN ( 8 ;12 ;15 ) ;
ƯCLN ( 24 ;16 ;8 ) .
Giải :
Ta có :
* 8 = 2 2 ; 9 = 3 2
ƯCLN (8 ; 9) =1
* 8 = 2 2 ; 12 = 2 2 . 3 ; 15 = 3 . 5
ƯCLN (8 ; 12 ; 15) = 1 .
* 24 = 2 3 . 3 ; 16 = 2 4 ; 8 = 2 3 .
ƯCLN (24 ; 16 ; 8) = 1 . 2 3 = 8 .
a) Nếu các số đã cho không có thừa số nguyên tố chung th ì ƯCLN của chúng bằng 1. Hai hay nhiều số có UCLN bằng 1 gọi là số nguyên tố cùng nhau .
b) Trong các số đã cho nếu số nhỏ nhất là ư ớc các số còn lại th ì ƯCLN của các số đã cho chính là số nhỏ nhất đ ấy .
Chú ý :
SGK/55
3. Luyện tập .
Tìm ƯCLN của các số :
Bài giải :
a) Ta có :
56 = 2 3 . 7
140 = 2 2 . 5 . 7
ƯCLN(56 ; 140) = 2 2 . 7 = 28
b) 24 = 2 3 . 3
84 = 2 2 . 3 . 7
180 = 2 2 . 3 2 . 5
ƯCLN(24 ; 84 ; 180) = 2 2 . 3 = 12 .
c) 60 = 2 2 . 3 . 5
180 = 2 2 . 3 2 . 5
ƯCLN(60 ; 180) = 2 2 . 3 . 5 = 60 .
d) 15 = 3 . 5
19 = 19
ƯCLN(15 ; 19) = 1 .
a) 56 và 140 ;
b) 24 ; 84 và 180 ;
c) 60 và 180 ;
d) 15 và 19.
- Học thuộc các quy tắc , xem kỹ các ví dụ để áp dụng vào bài tập .
- Làm các bài tập 140 , 141 , 142 (SGK trang 56).
Hướng dẫn học ở nhà :
File đính kèm:
bai_giang_dai_so_lop_6_chuong_1_bai_17_uoc_chung_lon_nhat_tr.ppt



