Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 1 - Bài 6: Phép trừ và phép chia - Vi Văn Thảo
Ghi nhớ:
1) Điều kiện để thực hiện được phép trừ là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.
2) Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên q sao cho a = b . q
3) Trong phép chia có dư:
Số bị chia = (Số chia). (Thương ) + Số dư
a = b . q + r ( 0 < r < b)
Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia.
4) Số chia bao giờ cũng khác 0.
PHÒNG GD & ĐT Lục Ngạn TRƯỜNG THCS Kim Sơn Tiết 9: Phép trừ và Phép chia CHÀO MỪNG các thầy cô giáo về dự tiết hội giảng lớp 6A GV THỰC HIậ́N: Vi Văn Thảo Kiểm tra bài cũ ? Bài tập 37: á p dụng tính chất a(b – c ) = ab – ac để tính nhẩm16.19 = ? 46.99 = ? 16.19 = 16.(20 -1) = 16.20 – 16.1 = 320 – 16 = 304 46.99 = 46.(100 -1) = 46.100 – 46.1 = 4600 – 46 = 4554. Tiết 9: Phép trừ và phép chia 1- Phép trừ hai số tự nhiên Người ta dùng dấu “ – ” để chỉ phép trừ a - b = x (Số bị trừ) - (Số trừ) = (Hiệu) Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x Điền vào chỗ trống: a) a – a =.. b) a – 0 =.. c) Điều kiện để có hiệu a – b là.. ? Tìm số tự nhiên x để 2 + x = 5 ? ; 6 + x = 5 ? TL . Với 2 + x = 5 thì ta có x = 3 - Không tìm được số tự nhiên x nào để 6 + x = 5 *Ta có thể tìm được hiệu nhờ tia số: Ví dụ: 7 – 3 = 4 I I I I I I I i 0 1 2 3 4 5 6 7 Hình dưới đây cho thấy không có hiệu 5 5 – 6 trong phạm 6 vi số tự nhiên . 0 1 2 3 4 5 0 a a b ?1 3 Tiết 9: Phép trừ và phép chia 2. Phép chia hết và phép chia có dư Người ta dùng dấu “ : ” để chỉ phép chia a : b = x (Số bị chia) : (Số chia) = (Thương) Cho hai số tự nhiên a và b (b # 0) nếu có số tự nhiên x sao cho b. x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết a : b = x Điền vào chỗ trống a) 0 : a = . (a # 0) b) a : a = . (a # 0) c) a : 1 =.. 0 1 ? Có số tự nhiên x nào mà 3.x = 12 không ? 5.x = 12 không? TL . Với 3.x = 12 thì ta có x = 4 -Không tìm được số tự nhiên x nào để 5.x = 12 Ví dụ: Xét hai phép chia sau: 12 3 14 3 0 4 2 4 Phép chia 12 cho 3 là phép chia hết (12 chia cho 3 được 4) Phép chia 14 cho 3 là phép chia có dư ( 14 chia cho 3 được 4 dư 2 ) Ta có: 14 = 3 . 4 + 2 (Số bị chia) = (Số chia).(Thương) + (Số dư) a ?2 Tiết 9: Phép trừ và phép chia 2. Phép chia hết và phép chia có dư Tổng quá t: Cho hai số tự nhiên a và b (b # 0) ta luôn tìm được hai số tự nhiên q và r duy nhất sao cho a = b.q + r, trong đó 0 r < b. -Nếu r = 0 ta có phép chia hết. -Nếu r # 0 ta có phép chia có dư. Điền vào ô trống ở các trường hợp có thể xảy ra : ?3 Số bị chia 600 1312 15 Số chia 17 32 0 13 Thương 4 Số dư 15 35 5 41 0 Tiết 9: Phép trừ và phép chia Ghi nhớ: 1) Điều kiện để thực hiện được phép trừ là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ. 2) Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên q sao cho a = b . q 3) Trong phép chia có dư: Số bị chia = (Số chia). (Thương ) + Số dư a = b . q + r ( 0 < r < b) Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia. 4) Số chia bao giờ cũng khác 0. Tiết 9: Phép trừ và phép chia Bài tập 44: Tìm số tự nhiên x, biết: a) x : 13 = 41 x = 13.41 x = 533 d) 7x – 8 = 713 7x = 713 + 8 7x = 721 x = 721 : 7 x = 103 Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập 41, 42, 43, 45, 46 - Làm bài 62, 63 / 10HD: bài 45/ 24* Dựa vào công thức a = b. q + r với ( 0 ≤ r < b )* Ba cột đầu lấy a chia cho b tìm q và r* Cột 4 tìm số bị chia a Chúc các thầy cô mạnh khoẻ, công tác tốt!Chúc các em chăm ngoan, học giỏi..
File đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_6_chuong_1_bai_6_phep_tru_va_phep_chia.ppt