Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 1 - Tiết 31, Bài 16: Ước chung và bội chung

.Ước chung lớn nhất

Khỏi ni?m: Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.

Ký hiệu: ƯCLN(12, 30) = 6

Nhận xét : Tất cả các ước chung của 12 và 30 (là 1, 2, 3, 6) đều là ước của ƯCLN(12, 30).

Chú ý : Số 1 chỉ có một ước là 1. Do đó với mọi số tự nhiên a và b, ta có:

ƯCLN(a, 1) = 1; ƯCLN(a, b, 1) = 1

Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố

Quy tắc: Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau.

Bước 1. Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

Bước 2. Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

Bước 3. Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.

 

ppt13 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 29/03/2022 | Lượt xem: 256 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 1 - Tiết 31, Bài 16: Ước chung và bội chung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Giáo viên thực hiện: Vương Thị Ngọc Hồi - Đơn vị : Tổ Khoa học xã hội - Trường Trung học cơ sở Cộng Hoà. 
 chào Mừng 
Các thầy cô giáo về dự giờ toán lớp 6b 
Kiểm tra bài cũ 
 HS. Tìm các tập hợp Ư(12), Ư(30) và ƯC(12, 30) ? 
Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} 
Ư(30) = {1; 2; 3; 5 ; 6; 10; 15; 30 } 
ƯC(12, 30) = {1; 2; 3; 6 } 
6 
Đáp án 
Hãy so sánh số 6 với các số còn lại trong tập hợp ƯC(12, 30)? 
1.Ước chung lớn nhất 
tiết 31 
ước chung lớn nhất 
Nhận xét : Tất cả các ước chung của 12 và 30 (là 1, 2, 3, 6) đều là ước của ƯCLN(12, 30). 
Chú ý : Số 1 chỉ có một ước là 1. Do đó với mọi số tự nhiên a và b, ta có: 
ƯCLN(a, 1) = 1; ƯCLN(a, b, 1) = 1 
Vớ dụ 1: Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} 
 Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30} 
 ƯC(12, 30) = {1; 2; 3; 6 } 
6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30 
b) Khỏi niệm : Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó. 
Ký hiệu : ƯCLN(12, 30) = 6 
Vậy ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số như thế nào? 
Hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN trong ví dụ trên? 
Bài tập: 
a) Tìm ƯCLN(5, 1) 
b) Tìm ƯCLN(12, 30, 1) 
Đáp án 
Ta có: Ư(1) = { 1 } 
 => ƯCLN(5, 1) = { 1 } 
Ta có : Ư(1) = { 1 } 
 => ƯCLN(12,30,1) = { 1 } 
Tiết 31 
Ước chung lớn nhất 
1. Ước chung lớn nhất 
2.Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố 
 Ví dụ 2. Tìm ƯCLN(36, 60, 120) 
36 = 
60 = 
2 2 . 3. 5 
120 = 
2 3 . 3. 5 
Phõn tớch cỏc số 36, 60, 120 ra thừa số nguyờn tố 
Chọn ra cỏc thừa số nguyờn tố chung 
2 3 
2 3 
2 .3 
Lập tớch cỏc thừa số đó chọn, mỗi thừa số lấy với 
số mũ nhỏ nhất 
2 
1 
= 4. 3 = 12 
2 2 .3 2 
2 3 
ƯCLN (36,60,120) = 
? Em hãy rút ra quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 
1.Ước chung lớn nhất 
tiết 31 
ước chung lớn nhất 
2.Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố 
Quy tắc: Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau. 
Bước 1. Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố . 
Bước 2. Chọn ra các thừa số nguyên tố chung . 
Bước 3. Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm. 
?1 Tỡm ƯCLN(12, 30) 
Đáp án: 
12 = 2 2 . 3 ; 30 = 2. 3. 5 
ƯCLN (12,30) = 2. 3 = 6 
Nhúm 1: Tỡm ƯCLN(8, 9) 
Nhúm 2 : Tỡm ƯCLN(8, 12, 15) 
Nhúm 3 : Tỡm ƯCLN(24, 16, 8) 
?2 Hoạt đông nhóm 
tiết 31 
ước chung lớn nhất 
Tìm ƯCLN ( 8, 9 ) 
Tìm ƯCLN ( 8, 12,15 ); 
+ Nếu các số đã cho không có thừa số nguyên tố chung thì ƯCLN của chúng bằng 1. Hai hay nhiều số có ƯCLN bằng 1 gọi là các số nguyên tố cùng nhau. 
+Trong các số đã cho, nếu số nhỏ nhất là ước của các số còn lại thì ƯCLN của các số đã cho chính là số nhỏ nhất ấy. 
Tìm ƯCLN (24, 16, 8 ); 
Chú ý 
8 và 9 được gọi là hai số nguyên tố cùng nhau. 
a ) ƯCLN(8,9) 
8 = 2 3 ; 9 = 3 2 
=> ƯCLN(8,9) = 1 
b) ƯCLN(8,12,15) 
8 = 2 3 ; 12 = 2 2 .3; 15 = 3.5 
=> ƯCLN(8,12,15) = 1 
c) ƯCLN(24,16,8) 
24 = 2 3 .3 ; 16 = 2 4 ; 8 = 2 3 
=>ƯCLN(24,16, 8) = 2 3 = 8 
8, 12 và 15 được gọi là ba số nguyên tố cùng nhau. 
Ba số 24, 16, 8 có đặc điểm gì? 
1.Ước chung lớn nhất 
2.Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố 
3. Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN 
tiết 31 
ước chung lớn nhất 
Nhận xét : Tất cả các ước chung của 12 và 30 (là 1, 2, 3, 6) đều là ước của ƯCLN(12, 30). 
Chú ý : Số 1 chỉ có một ước là 1. Do đó với mọi số tự nhiên a và b, ta có: 
ƯCLN(a, 1) = 1; ƯCLN(a, b, 1) = 1 
Vớ dụ 1: Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} 
 Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30} 
 ƯC(12, 30) = {1; 2; 3; 6 } 
b) Khỏi niệm : Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó. 
Ký hiệu : ƯCLN(12, 30) = 6 
Dựa vào nhận xét, em hãy nêu cách tìm ƯC của hai hay nhiều số số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số? 
Để tìm ước chung của các số đã cho, ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó. 
Ví dụ: ƯCLN(12, 30) = 6 
=> ƯC(12, 30) = Ư(6) = {1; 2; 3; 6} 
1.Ước chung lớn nhất 
D 
A 
C 
B 
a. ƯCLN( 2005, 2010, 1) là: 
 1 
Rất tiếc bạn sai rồi 
5 
Hoan hụ bạn đó đỳng 
 2005 
2010 
Rất tiếc bạn sai rồi 
Rất tiếc bạn sai rồi 
Chọn đỏp ỏn đỳng 
D 
A 
C 
B 
b) ƯCLN( 60, 180 ) là: 
 1 
Rất tiếc bạn sai rồi 
60 
Hoan hụ bạn đó đỳng 
 30 
20 
Rất tiếc bạn sai rồi 
Rất tiếc bạn sai rồi 
Chọn đỏp ỏn đỳng 
D 
A 
C 
B 
c) ƯCLN( 15, 19 ) là: 
 15 
Rất tiếc bạn sai rồi 
1 
Hoan hụ bạn đó đỳng 
 19 
285 
Rất tiếc bạn sai rồi 
Rất tiếc bạn sai rồi 
Chọn đỏp ỏn đỳng 
tiết 31 
ước chung lớn nhất 
Định nghĩa : (SGK) 
 ? .Đọc số em chọn để được kết quả đúng : 
 Trong dịp thi đua lâp thành tích chào mừng ngày 20 – 11, để động viên các học sinh có thành tích cao trong học tập, cô giáo đã mua 56 chiếc bút, 140 quyển vở và chia đều ra các phần thưởng, mỗi phần thưởng gồm cả bút và vở. Cô giáo có thể chia được nhiều nhất thành bao nhiêu phần thưởng ? 
Cô giáo có thể chia được nhiều nhất  phần thưởng. 
 Rất tiếc bạn trả lời sai rồi ! 
28 
 Rất tiếc bạn trả lời sai rồi ! 
 Rất tiếc bạn trả lời sai rồi ! 
 Chúc mừng bạn đã có câu trả lời đúng ! 
 7 
12 
14 
28 
hướng dẫn học ở nhà 
Học thuộc khái niệm ƯCLN, 
quy tắc tìm ƯCLN, các chú ý 
và xem lại các ví dụ. 
Làm các bài tập 140, 141,142 
(SGK/56); Bài 176,177 (SBT/28). 
Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập. 
Giờ học tới đây là kết thúc 
xin mời các thầy cô và các em nghỉ 
xin chào và hẹn gặp lại 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_6_chuong_1_tiet_31_bai_16_uoc_chung_va.ppt
Bài giảng liên quan