Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 2 - Bài 1: Làm quen với số nguyên âm - Trần Thị Diệp Tân

Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.

Nhiệt độ trên nhiệt kế là 20°C

Nhiệt độ của nước đá đang tan là 0°C

Nhiệt độ dưới 0°C được viết với dấu “–“ đằng trước.

Nhiệt độ 10 độ dưới 0° C được viết -10°C

Để đo độ cao thấp ở các điạ điểm khác nhau trên trái đất, người ta lấy mực nước biển làm chuẩn.

Các số : -1; -2; -3; gọi là số nguyên âm

ppt22 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 30/03/2022 | Lượt xem: 186 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 2 - Bài 1: Làm quen với số nguyên âm - Trần Thị Diệp Tân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
SỐ HỌC 6 
SỐ HỌC 6 
Giáo viên: Trần Thị Diệp Tân 
Thực hiện các phép tính sau: 
a) 3 + 5 
b) 3 . 5 
c) 3 – 5 
Kiểm tra bài cũ 
= 8 
= 15 
= ? 
Những con số này có ý nghĩa gì? 
Vì sao ta cần đến số có dấu “ – ” đằng trước? 
0 
-10 
-20 
-30 
10 
20 
30 
40 
50 
60 
o C 
Chương II. Số nguyên 
§1. Làm quen với số nguyên âm 
1. Caùc ví duï : 
Các số : 1; 2; 3;  
 goïi laø soá nguyeân aâm . 
 Cách đọc: 
- 
- 
- 
Số 
 -1 
-2 
-3 
Cách đọc 
Ti ết 40: § 1.Làm quen với số nguyên âm 
Âm một 
( Trừ 1) 
Âm hai 
( Trừ 2) 
Âm ba 
( Trừ 3) 
1. Các ví dụ : 
Nhiệt độ trên nhiệt kế là 20 °C 
Nhiệt độ của nước đá đang tan là 0 °C 
Nhiệt độ dưới 0 °C được viết với dấu “ – “ đằng trước. 
 Nhiệt độ 10 độ dưới 0° C được viết -10°C 
(đọc là âm mười độ C hoặc trừ mười độ C ). 
 0 
20 
40 
-40 
o C 
50 
30 
10 
-30 
-10 
-20 
Ti ết 40: § 1.Làm quen với số nguyên âm 
Ví dụ 1 : Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế. 
(đọc là hai mươi độ C). 
(đọc là không độ C). 
Hà Nội : 18°C 
Huế: 20°C 
Đà Lạt: 19°C 
TP. Hồ Chí Minh: 25°C 
?1 
Đọc nhiệt độ ở các thành phố dưới đây: 
Bắc Kinh : -2°C 
Mát-xcơ-va : -7°C 
Paris: 0°C 
New York: 2°C 
?1 
Đọc nhiệt độ ở các thành phố dưới đây: 
 Để đo độ cao thấp ở các điạ điểm khác nhau trên trái đất, người ta lấy mực nước biển làm chuẩn. 
Độ cao trung bình của 
biển Chết là –392 m 
Độ cao của đỉnh núi 
 Phú Sĩ là 3 776 m 
Ti ết 40: § 1.Làm quen với số nguyên âm 
Ví duï 2 : 
Quy ước : Độ cao mực nước biển là 0 m 
Biển Chết có độ cao trung bình thấp hơn mực nước biển 392m 
Đỉnh núi Phú Sĩ có độ cao cao hơn mực nước biển là 3 776 m 
Độ cao của đỉnh núi Phan-xi-păng là 3 143 mét. 
Ti ết 40: § 1.Làm quen với số nguyên âm 
Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là – 30 mét. 
 Đọc độ cao các địa điểm sau: 
?2 
Ví duï 2 : 
Ti ết 40: § 1.Làm quen với số nguyên âm 
Ví dụ 3: 
Nếu ông A có 10 000 đồng, 
 ta nói: “Ông A có 10 000 đồng”. 
Nếu ông A nợ 10 000 đồng, 
 ta nói “Ông A có –10 000 đồng”. 
Đọc và giải thích các câu sau: 
a) Ông Bảy có – 150 000 đồng. 
b) Bà Năm có 200 000 đồng. 
c) Cô Ba có – 30 000 đồng. 
?3 
1. Các ví dụ 
Ví dụ 1: sgk 
Ví dụ 2: sgk 
Các số : -1; -2; -3;  
 goïi laø soá nguyeân aâm . 
Ti ết 40: § 1.Làm quen với số nguyên âm 
Ví dụ 3: sgk 
1. Các ví dụ 
Ví dụ 1: sgk 
Ví dụ 2: sgk 
Các số : -1; -2; -3;  
 goïi laø soá nguyeân aâm . 
(Số nguyên âm dùng để chỉ độ cao dưới mực nước biển) 
(Số nguyên âm dùng để chỉ số tiền nợ) 
(Số nguyên âm dùng để chỉ nhiệt độ dưới 0 0 C) 
-5 
Chiều dương: 
Chiều âm: 
Điểm gốc 
Từ phải sang trái 
Ti ết 40: § 1.Làm quen với số nguyên âm 
 1. Các ví dụ: 
Từ trái sang phải 
(thường được đánh dấu bằng mũi tên) 
Các số : -1; -2; -3;  
 goïi laø soá nguyeân aâm . 
2. Trục số: 
0 
1 
2 
3 
4 
5 
-1 
-2 
-3 
-4 
6 
7 
B 
A 
C 
D 
C¸c ®iÓm A, B, C, D ë trôc sè biÓu diÔn nh÷ng sè nµo? 
3 
Ti ết 40: § 1.Làm quen với số nguyên âm 
0 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
-1 
-2 
-3 
-4 
-5 
?4 
 1. Các ví dụ: 
Các số : -1; -2; -3;  
 goïi laø soá nguyeân aâm . 
2. Trục số: 
0 
-5 
-6 
-2 
1 
5 
Ti ết 40: § 1.Làm quen với số nguyên âm 
0 
1 
2 
3 
4 
-1 
-2 
-3 
-4 
-5 
Chú ý: 
 Ta có thể vẽ trục số theo chiều dọc 
 1. Các ví dụ: 
Các số : - 1;- 2;- 3; 
 goïi laø soá nguyeân aâm . 
2. Trục số: 
Các số : - 1; - 2 ; - 3; ... gọi là số nguyên âm . 
1. Các số nào được gọi là các số nguyên âm ? 
2. Trong thực tế ta dùng số nguyên âm khi nào? 
+ Để chỉ nhiệt độ dưới 0° C; 
+ Để chỉ độ cao dưới mực nước biển; 
+ Để chỉ số tiền nợ, . . . 
BAØI TAÄP 
 0 
 1 
 2 
 3 
 4 
 5 
 -1 
 -2 
 -3 
 -4 
 -5 
 0 
 1 
 2 
 3 
 4 
 5 
 -1 
 -2 
 -3 
 -4 
 -5 
 0 
 1 
 2 
 3 
 4 
 5 
 -1 
 -2 
 -3 
 -4 
 -5 
 0 
 1 
 2 
 3 
 4 
 5 
 -1 
 -2 
 -3 
 -4 
 -5 
 0 
 1 
 2 
 3 
 4 
 5 
 -1 
 -2 
 -3 
 -4 
 -5 
Baøi 1 : Hình veõ treân minh hoïa moät phaàn caùc nhieät keá ( tính theo ñoä C ) 
Vieát vaø ñoïc nhieät ñoä ôû caùc nhieät keá. 
Trong hai nhieät keá H1 vaø H2 nhieät ñoä naøo cao hôn? 
H 1 
H 4 
H 3 
H 2 
H 5 
Độ cao của đỉnh núi Ê-vơ-rét là 8 848 mét 
 Độ cao của đáy vực 
Ma-ri-an là – 11 524 mét 
Ñoïc vaø giaûi thích ñoä cao cuûa caùc ñòa ñieåm sau: 
Bài tập 2 
Bài tập 3 
a) Ghi điểm gốc 0 vào trục số ở hình sau, và những điểm nằm cách điểm 0 hai đơn vị. 
5 
4 
-3 
b) Hãy ghi các số nguyên âm nằm giữa các số -10 và -5 vào trục số ở hình dưới. 
2 
1 
0 
-5 
-10 
0 
-2 
2 
-9 
-8 
-7 
-6 
Bài 4: Chọn đáp án đúng trong các câu sau: 
a) Điểm P cách điểm -1 là 3 đơn vị theo chiều âm nên điểm P biểu diễn số: 
A. - 3 
B. 3 
C. 2 
D. - 4 
b) Điểm Q cách điểm -1 là 3 đơn vị theo chiều dương nên điểm Q biểu diễn số: 
A. - 3 
B. 3 
C. 2 
D. - 4 
c) Điểm R cách điểm 1 là 3 đơn vị theo chiều âm nên điểm R biểu diễn số: 
A. 4 
B. -2 
C. 3 
D. -3 
0 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
-1 
-2 
-3 
-4 
-5 
P 
Q 
R 
 - Đọc SGK để hiểu rõ các ví dụ có các số nguyên âm. 
 - Tập vẽ thành thạo trục số . 
 - L àm b ài t ập 3, 5(SGK/68) 
 B ài 1, 3, 4, 6, 7, 8(SBT/54-55). 
 - Đọc tr ước b ài : T ập h ợp c ác s ố nguy ê n. 
HƯỚNH DẪN HỌC Ở NHÀ 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_6_chuong_2_bai_1_lam_quen_voi_so_nguyen.ppt
Bài giảng liên quan