Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 2 - Bài 6: Tính chất của phép cộng các số nguyên - Trường THCS Kim Lan

Chú ý:

 Tương tự , ta có thể nói đến tổng của bốn , năm ,. số nguyên . Khi thực hiện cộng nhiều số nguyên ta có thể thay đổi tuỳ ý thứ tự các số hạng, nhóm các số hạng một cách tuỳ ý bằng các dấu ( ) , [ ] , { }.

Bài tập 38/79(SGK)

Chiếc diều của bạn Minh bay cao 15m (so với mặt đất). Sau đó một lúc, độ cao của chiếc diều tăng 2m , rồi sau đó lại giảm đi 3m . Hỏi chiếc diều ở độ cao bao nhiêu (so với mặt đất) sau hai lần thay đổi ?

Qua bài học cần nắm chắc các tính chất của phép cộng

 các số nguyên. Vận dụng các tính chất đó để thực hiện

 phép tính một cách thuận lợi.

 Làm tiếp các bài tập 37, 38, 39b,40 41, 42/79(SGK).

 Chuẩn bị các kiến thức để học tiết luỵện tập.

 

ppt8 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 04/04/2022 | Lượt xem: 152 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 2 - Bài 6: Tính chất của phép cộng các số nguyên - Trường THCS Kim Lan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Trường trung học cơ sở Kim Lan 
Số học lớp 6 
Năm học 2010 - 2011 
Kiểm tra bài cũ 
a 
– 1 
95 
63 
– 14 
b 
9 
– 95 
7 
a + b 
0 
2 
– 20 
1 . Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu , cộng hai số nguyên khác dấu . 
Điền vào ô trống : 
– 5 
– 63 
8 
– 6 
0 
Trả lời : 
* Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng ( Số lớn trừ số bé) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn . 
* Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0. 
Để cộng hai số nguyên cùng dấu : 
 - Cộng hai giá trị tuyệt đối 
 - Dấu là dấu chung . 
2 . Nêu các tính chất của phép cộng hai số tự nhiên . 
Trả lời : 
a + b = b + a 
Tính chất giao hoán 
Tính chất kết hợp 
Cộng với số 0 
a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c) 
a + 0 = 0 + a = a 
 Phép cộng các số nguyên có những tính chất gì ? Các tính chất đó có gì khác so với các tính chất của phép cộng hai số tự nhiên không . Chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay . 
Tiết 47: 
Đ 
6 . Tính chất của phép cộng 
các số nguyên 
1 . Tính và so sánh : 
a) (– 2) + (– 3) (– 3) + (– 2) 
b) (– 8) + (+ 4) (+ 4) + (– 8) 
c) (– 5) + (+ 7) (+ 7) + (– 5) 
và 
và 
= 
và 
= 
= 
Qua kết quả bài toán trên em hãy cho biết phép cộng các số nguyên có tính chất gì ? 
1. Tính chất giao hoán. 
Với mọi a , b  Z ta luôn có : 
a + b = b + a 
2 . Tính và so sánh : 
[(– 3) + 4] + 2 (– 3) + (4 + 2) 
 [(– 3) + 2] + 4 
2 + 0 =   ; ( – 5) + 0 =  
3 . Tính và so sánh : 
và 
và 
?. 
?. 
= 
= 
2 
– 5 
Ví dụ : 
Ví dụ : 
Ví dụ : 
2. Tính chất kết hợp. 
(a + b ) + c = a + ( b + c) 
 = ( a + c) + b. 
Với a , b , c  Z , ta có : 
* Chú ý : 
 Tương tự , ta có thể nói đ ến tổng của bốn , năm ,... số nguyên . Khi thực hiện cộng nhiều số nguyên ta có thể thay đ ổi tuỳ ý thứ tự các số hạng, nhóm các số hạng một cách tuỳ ý bằng các dấu ( ) , [ ] , { }. 
* Chú ý : SGK/ 78 
3. Cộng với số 0. 
a + 0 = 0 + a = a 
4 . Cộng với số đối. 
Hai số đối nhau có tổng bằng bao nhiêu ? 
- Tổng của hai số đối nhau luôn bằng 0. 
a + (– a) = (– a) + a = 0 
Số đối của a ký hiệu như thế nào ? 
 Nếu tổng của hai số nguyên bằng 0 ta suy ra điều gì ? 
 Nếu a + b = 0 thì a = – b hoặc b = – a . 
Ngoài trường hợp nêu trên hai số a và b còn xẩy ra trường hợp nào nữa không ? 
Có thể xẩy ra trường hợp khác là : a = b = 0 
Số đối của số nguyên a ký hiệu là – a . Khi đó số đối của (– a) cũng là a , nghĩa là : – (– a) = a . 
Chú ý : 
- Nếu a là số nguyên dương thì – a là số nguyên âm . 
Ví dụ : Nếu a = 3 thì – a = – 3 
- Nếu a là số nguyên âm thì – a là số nguyên dương . 
Ví dụ : Nếu a = – 5 thì – a = – (– 5) = 5 . 
SGK – trang 78 . 
Tìm tổng của tất cả các số nguyên a , biết – 3 < a < 3 . 
Vận dụng : 
Giải : 
Vì – 3 < a < 3  a  { – 2 ; – 1 ; 0 ; 1 ; 2 } 
Vậy S = (– 2) + (– 1) + 0 + 1 + 2 = 0 
5 . Luyện tập . 
Tính 
 a) 126 + (– 20 ) + 2004 + (– 106) 
b) 1 + (– 3) + 5 + (– 7) + 9 + (– 11) 
c) (– 199 ) + (– 200 ) + (– 201) 
Bài giải : 
a . 126 + (– 20 ) + 2004 + (– 106) = [126 + (– 20) + (– 106)] + 2004 
 = 0 + 2004 = 2004 
b. (– 199) + (– 200 ) + (– 201) = [(– 199) + (– 201 )] + (– 200 ) 
 = (– 400) + (– 200) = (– 600) 
c . 1 + (– 3) + 5 + (– 7) + 9 + (– 11) 
 = [1 + (– 3)] + [5 + (– 7)] + [9 + (– 11)] 
 = (– 2) + (– 2) + (– 2) = (– 6) 
Bài tập 38/79(SGK) 
Chiếc diều của bạn Minh bay cao 15m (so với mặt đ ất ). Sau đ ó một lúc , độ cao của chiếc diều tăng 2m , rồi sau đ ó lại giảm đi 3m . Hỏi chiếc diều ở độ cao bao nhiêu (so với mặt đất) sau hai lần thay đổi ? 
Trả lời : 
Sau hai lần thay đổi chiếc diều của bạn Minh có độ cao là : 
15 + 2 + (– 3) = 14 + ( – 3) = 11(m) 
Hướng dẫn học ở nh à. 
 Qua bài học cần nắm chắc các tính chất của phép cộng 
 các số nguyên . Vận dụng các tính chất đ ó để thực hiện 
 phép tính một cách thuận lợi . 
 Làm tiếp các bài tập 37, 38, 39b,40 41, 42/79(SGK). 
 Chuẩn bị các kiến thức để học tiết luỵện tập . 
Chúc các em học sinh chăm ngoan, học giỏi 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_6_chuong_2_bai_6_tinh_chat_cua_phep_con.ppt
Bài giảng liên quan