Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 2 - Bài 8: Quy tắc dấu ngoặc (Chuẩn kĩ năng)
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ –” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “ +” thành dấu “ –” và dấu “ –” thành dấu “ +”.
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ +” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.
Tổng đại số là một dãy các phép tính cộng, trừ
các số nguyên.
Khi viết một tổng đại số: bỏ dấu của phép
Cộng và dấu ngoặc.
Làm BT sau: a) (+15) + ( + 13) = b) (- 7) + (- 14) = c) ( -18) + 12 = d) 15 + ( - 9) = KiỂM TRA BÀI CŨ 1. Phát biểu qui tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu và khác dấu? 28 - 21 -6 6 2. Tìm số nguyên x, biết: a. x + 7 = 0 b. 2 + x = 3 c. x + 6 = 0 d. x + ( -2) = 1 x = -7 b. x = 1 c. x = -6 d. x = 3 Tiết 51- Bài 8: QUY TẮC DẤU NGOẶC Số đối của tổng[ 2 + ( - 5 ) ] là - [2 + ( - 5 ) ] = -( - 3 ) = 3. Vậy, số đối của một tổng bằng tổng các số đối của các số hạn Câu hỏi 1 : Sgk a. Tìm số đối của 2 , ( - 5 ), [ 2 + ( - 5 ) ] Số đối của 2 là -2 Số đối của -5 là 5 b. So sánh số đối của tổng 2 + (-5) với tổng các số đối của 2 và (-5) là : 2 + ( -5) là 3; tổng số đối của 2 và (-5) là 3 I. Quy tắc dấu ngoặc : Câu hỏi 2 a. 7 + ( 5 - 13 ) = 7 + ( -8 ) = -1 7 + 5 + ( - 13 ) = -1 7 + ( 5 - 13 ) = 7 + 5 + ( - 13 ). b. 12 - ( 4 - 6 ) = 12 - ( - 2 ) = 14 12 - 4 + 6 = 14 12 ( 4 - 6 ) = 12 -4 + 6 Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ –” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “ +” thành dấu “ –” và dấu “ –” thành dấu “ +”. Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ +” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên. Qui t¾c: Ví dụ: Tính nhanh: a. 324 + [ 112 - ( 112 + 324 ) ] b. ( - 257 ) - [ ( - 257 + 156) - 56 ] a. ( 768 - 39 ) - 768 b. ( - 1579 ) - ( 12 - 1579 ) a. 324 + [ 112 - ( 112 + 324 ) ] = 324 + [ 112- 112 – 324] = 324 – 324 = 0 ( - 257 ) - [ ( - 257 + 156) - 56 ] = - 257 – (- 257 + 156) + 56 = - 257 + 257 - 156 + 56 = - 100 a . ( 768 - 39 ) - 768 = 768 - 39 - 768 = - 39 Câu hỏi 3: sgk Tính nhanh b. ( - 1579 ) - ( 12 - 1579 ) = - 1579 - 12 + 1579 = - 12 II. Tổng đại số 5 + ( - 3 ) - ( - 6 ) - ( + 7 ) = 5 + ( - 3 ) + ( + 6 ) + ( - 7 ) = 5 - 3 + 6 - 7 = 11 - 10 = 1 97 - 150 - 47 = 97 - 47 – 150 = 50 – 150 = - 100 Khi viết một tổng đại số: bỏ dấu của phép Cộng và dấu ngoặc. Tổng đại số là một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên. Ví dụ 1 : 5 + ( - 3 ) - ( - 6 ) - ( + 7 ) Ví dụ 2: 97 - 150 - 47 a - b - c = ( a - b ) – c = a - ( b + c ) = 284 - ( 75 + 25 ) = 284 - 100 = 184 Ví dụ 3: 284 - 75 - 25 Trong một tổng đại số, ta có: Thay đổi tùy ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng. Chẳng hạn: a - b – c = - b + a - c = - b - c + a Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý với chú ý rằng nếu trước dấu ngoặc là dấu “ –” thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc. Chẳng hạn: Bài tập 59/85 SGK: Tính nhanh các tổng a. ( 2736 - 75 ) - 2736. = ( 2736 - 2736 ) - 75 = - 75 b. ( - 2002) – (57- 2002) = ( - 2002 + 2002 ) - 57 = - 57 Bài tập 57a; c/ 85 SGK: Tính tổng c. ( - 4 ) + ( - 440 ) + ( - 6 ) + 440 = [( -4 ) + ( - 6 )] + [ ( - 440 ) + 440 ] = - 4 - 6 = - 10 Chú ý: Nếu không sợ nhằm lẫn, ta có thể nói gọn “ tổng đại số” là “ tổng” ( - 17 ) + 5 + 8 + 17 = [ ( - 17 ) + 17 ] + 5 + 8 = 13 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Xem lại bài học và các bài tập đã giải. Ôn tập phần số học- chương I; chương II Soạn câu hỏi và làm tất cả các bài tập trong đề cương ôn tập học kỳ.
File đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_6_chuong_2_bai_8_quy_tac_dau_ngoac_chua.ppt