Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 2 - Bài 9: Quy tắc chuyển vế - Phan Thanh Tâm
Qua hai ví dụ trên ta thấy: x – 2 = - 3 => x = -3 + 2
x + 4 = -2 => x = -2 - 4
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức , ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “ + “ thành dấu “ - “ và dấu “ – “ thành dấu “ + “.
Như vậy theo quy tắc này từ A + B + C = D thì ta có thể suy ra A + B = D – C hay không ? Vì sao ?
PHÒNG GD – ĐT PHÙ CÁT TRƯỜNG THCS CÁT HANH . CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ THAO GIẢNG LỚP 6A7! 11.12.2009 Giáo viên thực hiện: PHAN THANH TÂM. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu hỏi HS1 : Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc Vận dụng : Bỏ dấu ngoặc rồi tính (42 – 69 + 17) – (42 + 17) HS2 : Tìm x biết a) x – 2 = -6 b) x – (-4) = 1 = 42 – 69 + 17 – 42 – 17 = (42 – 42) +(17 – 17) – 69 = - 69 a) x – 2 = -6 x = -6 + 2 x = -4 Vậy x = -4 b) x – (-4) = 1 x = 1 + (-4) x = -3 Vậy x = -3 4/9/2022 Phan Thanh Tâm Tiết 53: §9.QUY TẮC CHUYỂN VẾ Nếu a=b thì a+ c = b + c Nếu a+ c = b + c thì a=b Nếu a = b thì b = a 1/ Tính chất của đẳng thức: 2. Ví dụ: Tìm x Z biết: a) x – 2 = -3 Giải: x – 2 = -3 x -2 + 2 = -3 + 2 x = -1 Vậy x = -1 b) x + 4 = -2 Giải: x + 4 = -2 x + 4 + (-4) = -2+ (-4) x = -6 Vậy : x = - 6 Qua hai ví dụ trên ta thấy: x – 2 = - 3 => x = -3 + 2 x + 4 = -2 => x = -2 - 4 Tiết 53: §9.QUY TẮC CHUYỂN VẾ Tiết 53: §9.QUY TẮC CHUYỂN VẾ 3/ Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức , ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “ + “ thành dấu “ - “ và dấu “ – “ thành dấu “ + “. Như vậy theo quy tắc này từ A + B + C = D thì ta có thể suy ra A + B = D – C hay không ? Vì sao ? Qua hai ví dụ trên ta thấy: x – 2 = - 3 => x = -3 + 2 x + 4 = -2 => x = -2 - 4 Tiết 53: §9.QUY TẮC CHUYỂN VẾ 3/ Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức , ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “ + “ thành dấu “ - “ và dấu “ – “ thành dấu “ + “. Ví dụ Tìm số nguyên x, biết: x + 8 = (-5) + 4 Giải: x + 8 = (-5) + 4 x + 8 = -1 x = -1 – 8 x = -9 Vậy x = -9 Tiết 53: §9.QUY TẮC CHUYỂN VẾ Nhận xét : (Xem SGK) Hiệu a – b là số mà khi cộng số đó với b sẽ được a, hay phép trừ là phép toán ngược của phép cộng. Tiết 53: §9.QUY TẮC CHUYỂN VẾ Bài tập củng cố: Bài 61 tr 87 SGK: Tìm số nguyên x, biết: a)7 – x = 8 – (- 7) b) x – 8 = - 3 – 8 7 – x = 15 -x = 15 - 7 -x = 8 x = - 8 Vậy x = -8 x – 8 = -11 x = -11 + 8 x = -3 Vậy x = -3 Tiết 53: §9.QUY TẮC CHUYỂN VẾ Bài tập củng cố: Giải: Theo đề bài ta có: 3 + (-2) + x = 5 x = 5 – 3 + 2 x = 4 Vậy x = 4 Bài 63(SGK): Tìm số nguyên x, biết rằng tổng của ba số : 3, -2, và x bằng 5 Bài tập “ Đúng hay Sai” x – 12 = (-9) – 15 x = -9 + 15 + 12 b)2 – x = 17 – 5 x = 17 – 5 – 2 a) S b) S Củng cố: -Học thuộc tính chất đẳng thức : Nếu a=b thì a+ c = b + c Nếu a+ c = b + c thì a=b Nếu a = b thì b = a và quy tắc chuyển vế . Cần chú ý 4 chữ: “ Chuyển vế – đổi dấu ” -Xem lại các bài tập đã giải . -BTVN : 62 đến 66 tr 87 SGK và 96, 97 SBT - Hướng dẫn bài 62: Tìm số nguyên a, biết: a) Aùp dụng công thức GTTĐ của số nguyên a. ĐS: a) a = 2 hoặc a = -2. b) a = -2 Bài 66: Tìm số nguyên x, biết: 4 –(27 – 3) = x – (13 - 4) Aùp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc để bỏ dấu ngoặc,làm gọn đẳng thức sau đó dùng quy tắc chuyển vế để tìm x. ĐS: x = - 11 CHÚC QUÝ THẦY CÔVÀ CÁC EM SỨC KHỎE ! GV: Phan Thanh Tâm
File đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_6_chuong_2_bai_9_quy_tac_chuyen_ve_phan.ppt