Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 2 - Bài 9: Quy tắc chuyển vế - Trường THCS Chi Laêng

Khi biến đổi các đẳng thức, ta thường áp dụng các tính chất sau:

Nếu a = b thì a + c = b + c

Nếu a + c = b + c thì a = b

Nếu a = b thì b = a

Gợi ý: Cộng (hoặc trừ) vào hai vế của đẳng thức sao cho vế trái của đẳng thức chỉ còn lại x.

Quy tắc chuyển vế:

Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu“-” và dấu “-” đổi thành dấu “+”

ppt12 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 01/04/2022 | Lượt xem: 117 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 2 - Bài 9: Quy tắc chuyển vế - Trường THCS Chi Laêng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TRƯỜNG THCS & THPT: CHI LAÊNG 
LỚP 6 
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO 
Kieåm tra baøi cuõ : 
1. Boû ngoaëc roài tính : 
 	A= 5 – (– 8 + 5) 
	B = (6 –3) + 5 
* Haõy so saùnh A vaø B. 
	 A= 5 – (– 8 + 5) 
	 = 5 + 8 – 5 = 8 
	 B = (6 –3) + 5 
Giaûi 
	 = 6 –3 + 5 = 8 
Vaäy : A = B hay 
5 – (– 8 + 5) = (6 –3) + 5 
Kieåm tra baøi cuõ : 
1. Boû ngoặc roài tính : 
 	A= 5 – (– 8 + 5) 
	B = (6 –3) + 5 
* Haõy so saùnh A vaø B. 
A= 5 – (– 8 + 5) 
 = 5 + 8 – 5 = 8 
B = (6 –3) + 5 
Giaûi 
 = 6 –3 + 5 = 8 
Vaäy : A = B hay 
5 – (– 8 + 5) = (6 –3) + 5 
Tõ bµi to¸n 1: 
Ta cã : A = B ®­ îc gäi lµ ®¼ng thøc . 
Mçi ®¼ng thøc cã hai vÕ . BiÓu thøc 
A ë bªn tr¸i dÊu “=” gäi lµ vÕ tr¸i ; 
BiÓu thøc B ë bªn ph¶i dÊu “=” gäi 
lµ vÕ ph¶i . 
H·y cho biÕt vÕ tr¸i vµ vÕ ph¶i cña 
các ®¼ng thøc sau : 
a ) x - 2 = - 3 b) - 3 = x - 2 
VT: x – 2 
Giải 
 VP: -3 
b) VT: – 3 
VP: x – 2 
TIẾT 53 : § 9. QUY TẮC CHUYỂN VẾ 
1. Tính chất của đẳng thức : 
 Từ hình 50 dưới đây ta có thể rút ra nhận xét gì ? 
?1 
a 
b 
a = b 
c 
a+ c 
b + c 
a+ c = b + c 
Khi biến đổi các đẳng thức , ta thường áp dụng các tính chất sau : 
Nếu a = b thì a + c = b + c 
Nếu a + c = b + c thì a = b 
Nếu a = b thì b = a 
TIẾT 53 : § 9. QUY TẮC CHUYỂN VẾ 
1. Tính chất của đẳng thức : 
Khi biến đổi các đẳng thức , ta thường áp dụng các tính chất sau : 
Nếu a = b thì a + c = b + c 
Nếu a + c = b + c thì a = b 
Nếu a = b thì b = a 
2. Ví dụ : 
Ví dụ : Tìm số nguyên x biết : 
 x - 2 = -3 
* Gợi ý : Cộng ( hoặc trừ ) vào hai vế của đẳng thức sao cho vế trái của đẳng thức chỉ còn lại x. 
Giaûi 
	 x - 2 = -3 
x - 2 + 2= -3 + 2 
 x = -3 + 2 
 x = -1 
 (SGK/86) 
?2 
 Tìm số nguyên x, biết : 
 x + 4 = -2 
Giải 
 x + 4 = -2 
 x + 4 – 4 = -2 – 4 
x = -2 – 4 
 x = -6 
3. Quy tắc chuyển vế : 
TIẾT 53 : § 9. QUY TẮC CHUYỂN VẾ 
1. Tính chất của đẳng thức : 
Khi biến đổi các đẳng thức , ta thường áp dụng các tính chất sau : 
Nếu a = b thì a + c = b + c 
Nếu a + c = b + c thì a = b 
Nếu a = b thì b = a 
2. Ví dụ : 
 (SGK/86) 
?2 
 Tìm số nguyên x, biết : 
 x + 4 = -2 
Giải 
 x + 4 = -2 
 x + 4 – 4 = -2 – 4 
x = -2 – 4 
 x = -6 
3. Quy tắc chuyển vế : 
Ví dụ : Tìm số nguyên x biết : 
 x - 2 = -3 
Giaûi 
	 x - 2 = -3 
x - 2 + 2= -3 + 2 
 x = -3 + 2 
 x = -1 
 x + 4 = -2 
 x + 4 – 4 = -2 – 4 
 x = -6 
x = -2 – 4 
?2 
 Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức , ta phải đổi dấu số hạng đó : dấu “+” đổi thành dấu “-” và dấu “-” đổi thành dấu “+” 
TIẾT 53 : § 9. QUY TẮC CHUYỂN VẾ 
1. Tính chất của đẳng thức : 
Khi biến đổi các đẳng thức , ta thường áp dụng các tính chất sau : 
Nếu a = b thì a + c = b + c 
Nếu a + c = b + c thì a = b 
Nếu a = b thì b = a 
2. Ví dụ : 
 (SGK/86) 
?2 
 Tìm số nguyên x, biết : 
 x + 4 = -2 
Giải 
 x + 4 = -2 
 x + 4 – 4 = -2 – 4 
x = -2 – 4 
 x = -6 
3. Quy tắc chuyển vế : 
 Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức , ta phải đổi dấu số hạng đó : dấu “+” đổi thành dấu “-” và dấu “-” đổi thành dấu “+” 
* Ví dụ : Tìm số nguyên x, biết : 
a) x - 2 = - 6 
b) x - (- 4) = 1 
Giải 
a) x - 2 = - 6 
x = - 6 
x = - 4 
b) x - (- 4) = 1 
x + 4 = 1 
x = 1 
x = - 3 
2 
+ 
4 
- 
?3 
Tìm số nguyên x, biết : x + 8 = (- 5) + 4 
Giải 
x + 8 = (- 5) + 4 
x + 8 = - 1 
x = - 1 - 8 
x = - 9 
TIẾT 53 : § 9. QUY TẮC CHUYỂN VẾ 
1. Tính chất của đẳng thức : 
Khi biến đổi các đẳng thức , ta thường áp dụng các tính chất sau : 
Nếu a = b thì a + c = b + c 
Nếu a + c = b + c thì a = b 
Nếu a = b thì b = a 
2. Ví dụ : 
 (SGK/86) 
?2 
 Tìm số nguyên x, biết : 
 x + 4 = -2 
Giải 
 x + 4 = -2 
 x + 4 – 4 = -2 – 4 
x = -2 – 4 
 x = -6 
3. Quy tắc chuyển vế : 
 Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức , ta phải đổi dấu số hạng đó : dấu “+” đổi thành dấu “-” và dấu “-” đổi thành dấu “+” 
* Nhaän xeùt : 
Ta đã biết a – b = a + (-b) 
nên (a – b) + b = a + [(-b) + b] = a + 0 = a 
Ngược lại nếu x + b = a thì sau khi chuyển vế , ta được x = a – b 
Vậy hiệu a – b là một số mà khi cộng số đó với b sẽ được a, hay có thể nói phép trừ là phép toán ngược của phép cộng . 
Bµi tËp : C¸c phÐp biÕn ® æi sau ® óng hay sai , gi¶i thÝch 
STT 
C©u 
§ óng 
Sai 
1 
x - 45 = - 12 
 x = - 12 + 45 
2 
x -12 = 9 - 7 
 x = 9 - 7 -12 
3 
2 - x = 17 - 5 
 - x = 17 - 5 - 2 
4 
5 – x = - 8 
 x = - 8 - 5 
x 
x 
x 
x 
Bµi 61 ( SGK/87) 
T×m sè nguyªn x, biÕt : 
a) 7 – x = 8 – (- 7) 
b) x – 8 = ( - 3) - 8 
Gi¶i 
a) 7 - x = 8 - (- 7) 
7 - x = 8 + 7 
- x = 8 
x = - 8 
b) x – 8 = ( - 3) - 8 
x - 8 = - 3 - 8 
x = - 3 
( céng hai vÕ víi -7) 
( céng hai vÕ víi 8) 
Bµi 64 (SGK/87) 
Cho a  Z. T×m sè nguyªn x, biÕt : 
a) a + x = 5 
b) a – x = 2 
Gi¶i 
a) a + x = 5 
x = 5 - a 
b) a – x = 2 
a – 2 = x 
x = a – 2 
TIẾT 53 : § 9. QUY TẮC CHUYỂN VẾ 
1. Tính chất của đẳng thức : 
Khi biến đổi các đẳng thức , ta thường áp dụng các tính chất sau : 
Nếu a = b thì a + c = b + c 
Nếu a + c = b + c thì a = b 
Nếu a = b thì b = a 
2. Ví dụ : 
 (SGK/86) 
?2 
 Tìm số nguyên x, biết : 
 x + 4 = -2 
Giải 
 x + 4 = -2 
 x + 4 – 4 = -2 – 4 
x = -2 – 4 
 x = -6 
3. Quy tắc chuyển vế : 
 Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức , ta phải đổi dấu số hạng đó : dấu “+” đổi thành dấu “-” và dấu “-” đổi thành dấu “+” 
* Nhaän xeùt : 
 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- Học thuộc các tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế 
 - Xem lại các ví dụ đã làm và làm các BT 62, 65, 66, 67 SGK trang 87. 
- Chuẩn bị bài “ Luyện tập ” trang 87, vẽ bảng ( bài 69 SGK trang 87) 
Ta đã biết a – b = a + (-b) 
nên (a – b) + b = a + [(-b) + b] = a + 0 = a 
Ngược lại nếu x + b = a thì sau khi chuyển vế , ta được x = a – b 
Vậy hiệu a – b là một số mà khi cộng số đó với b sẽ được a, hay có thể nói phép trừ là phép toán ngược của phép cộng . 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_6_chuong_2_bai_9_quy_tac_chuyen_ve_truo.ppt
Bài giảng liên quan