Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 3 - Bài 14: Tìm giá trị phân số của một số cho trước - Phan Thị Hồng Hà

Bài tập :

 Nhân dịp lễ phát thưởng cuối năm, nhà sách giảm giá 20 . Hỏi một cuốn sách tham khảo có giá ghi trên bìa là 15000 đồng thì giá mới sau khi giảm của cuốn sách đó là bao nhiêu ?

Bài giải :

 Số tiền được giảm của cuốn sách trên là :

 20 . 15 000 = 3 000 ( đồng )

 Giá mới của cuốn sách sau khi đã giảm là :

 15 000 – 3 000 = 12 000 ( đồng )

 Đáp số : 12 000 đồng

 

ppt15 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 05/04/2022 | Lượt xem: 100 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 3 - Bài 14: Tìm giá trị phân số của một số cho trước - Phan Thị Hồng Hà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 Đà N ẵng , ng ày 7 th áng 4 n ă m 2009 
CHÀO ĐÓN CÁC THẦY CÔ GIÁO 
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP 
Thực hiện : Cô giáo Phan Thị Hồng Hà 
KIEÅM TRA BAØI CUÕ 
Hoàn thành sơ đồ sau để thực hiện phép tính nhân 45 . 
2 
3 
. 2 
: 3 
: 3 
. 2 
45 
Từ cách làm trên, hãy điền các từ thích hợp vào chỗ trống : 
Khi nhân một số tự nhiên với một phân số ta có thể : 
 + Nhân số này với  rồi lấy kết quả . 
Hoặc : 
 + Chia số này cho  rồi lấy kết quả . 
90 
15 
30 
30 
tử số 
chia cho mẫu số 
nhân với tử số 
mẫu số 
+ Chia hình chữ nhật đó làm 3 phần bằng nhau. 
+Tô màu 2 trong 3 phần đó. 
 Nếu hình chữ nhật này có diện tích là 45 cm 2 thì An đã tô màu được bao nhiêu cm 2 ? 
Bạn An muốn tô màu hình chữ nhật này. Em hãy bày cách cho bạn An ? 
Tiết 9 4 . TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC      
Lời giải : 
1. Ví dụ : 
 45. = 30 (học sinh) 
45 . 60% = 
Số học sinh lớp 6A thích chơi đá bóng là : 
Số học sinh lớp 6A thích chơi đá cầu là : 
45. 
45 . 
 + 60% số học sinh thích chơi đá cầu. 
Số học sinh lớp 6A thích chơi bóng chuyền 
 là : 
Đáp số : 30 học sinh thích đá bóng 
 27 học sinh thích đá cầu 
 10 học sinh thích bóng bàn. 
 12 học sinh thích bóng chuyền . 
Tóm tắt : 
Số học sinh lớp 6A thích chơi bóng bàn là : 
+ Số học sinh thích chơi bóng bàn . 
+ Số học sinh thích chơi bóngchuyền. 
+ Số học sinh thích chơi đá bóng . 
27 ( học sinh ) 
= 10 ( học sinh ) 
= 12 ( học sinh) 
Lớp 6A : 45 học sinh. 
( SGK tr 50) 
Hỏi : Số học sinh lớp 6A thích chơi đá bóng, đá cầu, bóng bàn, bóngchuyền? 
Tìm giá trị phân số của số b cho trước ta làm như thế nào? 
Lời giải : 
1. Ví dụ : ( SGK) 
 45. = 30 (học sinh ) 
45 . 60% = 45 . = 27 ( học sinh ) 
Số học sinh lớp 6A thích chơi đá bóng là : 
Số học sinh lớp 6A thích chơi đá cầu là : 
45. = 12 ( học sinh) 
45 . = 10 ( học sinh ) 
 + 60% số học sinh thích chơi đá cấu. 
Số học sinh lớp 6A thích chơi bóng chuyền là : 
Đáp số : 30 học sinh thích đá bóng 
 27 học sinh thích đá cầu 
 10 học sinh thích bóng bàn. 
 12 học sinh thích bóng chuyền . 
Tóm tắt : Lớp 6A : 45 học sinh. 
Số học sinh lớp 6A thích chơi bóng bàn là : 
+ Số học sinh thích chơi đá bóng . 
+ Số học sinh thích chơi bóngchuyền. 
+ Số học sinh thích chơi bóng bàn . 
 Thay số 45 bằng một số nguyên b . Khi đó tính của b như thế nào ? 
 Thay số 45 bằng một số nguyên b và 
các phân số bởi phân số 
( m ; n  N ) 
 Khi đó tính của b như thế nào ? 
Ta lấy b . 
Ta lấy b . 
Muốn tìm giá trị phân số của số b cho trước ta làm như thế nào? 
Muốn tìm của số b cho trước, ta tính b. 
Tiết 9 4 . TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC      
Tiết 9 4 . TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC      
Giải : 
1. Ví dụ : ( SGK) 
Tìm : a) của 12 ? 
 b) của ? 
Ví dụ : 
2. Quy tắc : 
Muốn tìm của số b cho trước, ta tính b. ( m, n N, n 0 ) 
 ? 2 : Tìm: a) của 76 cm ?b) 62,5 % của 96 tấn ?c) 0,25 của 1 giờ ? 
So sánh : 16 % của 25 với 25 % của 16 ? 
Tính nhanh 84 % của 25 như thế nào ? 
16 % của 25 với 25 % của 16 bằng nhau 
 16 %. 25 = 25 % . 16 = 4 
( Trả lời câu hỏi đầu bài và làm tiếp bài tập 116 SGK ) 
Chú ý : khi tính toán mà các số viết dưới dạng hỗn số , phần trăm hay số thập phân , ta nên biến đổi chúng về dạng phân số . 
Tổng quát : a%.b = a.b% 
 (a,b là số tự nhiên khác 0 ) 
a) của 12 là : . 12 = 10 
b) 
của là : 
. = . = 
11 
8 
-11 
10 
Bài 116 – SGK/ 51 
 Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau : 
 a) của 1 giờ bằng : 
 b) 3% của 1 tạ bằng : 
A. 5 phút. B. 10 phút. C. 12 phút. D.20 phút 
A. 0,3 kg. B. 3 kg. C. 30 kg . D. 300 kg 
Bài tập : 
 Nhân dịp lễ phát thưởng cuối năm, nhà sách giảm giá 20  . Hỏi một cuốn sách tham khảo có giá ghi trên bìa là 15000 đồng thì giá mới sau khi giảm của cuốn sách đó là bao nhiêu ? 
Bài giải : 
 Số tiền được giảm của cuốn sách trên là : 
	20  . 15 000 = 3 000 ( đồng ) 
 Giá mới của cuốn sách sau khi đã giảm là : 
	 15 000 – 3 000 = 12 000 ( đồng ) 
 Đáp số : 12 000 đồng 
HOẠT ĐỘNG NHÓM 
TROØ CHÔI TOAÙN HOÏC 
Luật chơi như sau : 
+ Hai đội cùng tham gia trò chơi, mỗi đội gồm có 4 người. Mỗi học sinh trong đội của mình chỉ được làm 1 câu, sau đó chuyền phấn cho nhau để làm câu tiếp theo. Trong thời gian 3 phút, nếu đội nào làm đúng được nhiều câu hơn thì đội đó thắng cuộc. 
+ Nếu chưa hết thời gian 3 phút mà hai đội đều làm xong thì đội nào xong trước được thưởng 2 điểm, mỗi câu ghép đúng được 2 điểm, mỗi câu sai bị trừ 2 điểm. 
Quan sát nội dung câu hỏi trên màn hình 
Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng phù hợp ở cột bên phải để được một khẳng định đúng 
 của bằng 
2 
3 
1 
2 
25  của 28 bằng 
 của 0,6 bằng 
3 
5 
1 
3 
2 
của bằng 
3 
14 
1) 
2) 
3) 
4) 
a) 0,5 
b) 
1 
3 
c) 7 
d) 
9 
25 
Hướng dẫn học bài ở nhà : 
Học bài theo SGK và vở ghi. 
Hoàn thành nốt các bài tập : từ bài115 đến bài 120 (SGK). 
Học sinh khá giỏi: có thể làm 
 thêm các bài tập 122,125,126 
 (tr 23,24 SBT). 
Chuẩn bị bài tập phần Luyện tập. 
Sau bài học này cần nắm vững: 
1. Quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước : 
Muốn tìm của số b cho trước, ta tính: b . ( m, n N, n 0 ) 
2. Biết cách thực hiện phép tính chính xác, nhanh (nếu có thể). 
3. Biết sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả hoặc tính toán khi cần thiết. 
4. Vận dụng bài học vào thực tế nếu có thể. 
VÀ CÁC EM HỌC SINH 
CHÚC SỨC KHỎE CÁC THẦY CÔ GIÁO 
Giáo viên : Phan Th ị H ồng H à 
Trường THCS Phan Đình Ph ùng 
Để kiểm tra kết quả các phép tính trên ta có thể sử dụng máy tính bỏ túi. Vậy thì sử dụng máy tính như thế nào để tính được kết quả chính xác và nhanh nhất ? Xin giới thiệu cách sử dụng máy tính bỏ túi loại f(x) 200 hoặc f(x) 500A như sau : 
Phép tính 
Nút ấn máy fx-500A 
Kết quả 
Dùng máy tính bỏ túi : 
+ Kiểm tra các kết quả trên ? 
+ Tính : a) 3,7% của 13,5 
 b) 17%,29% , 47% của 2534 ? 
Đáp số :a) 3,7% của 13,5 bằng 0,4995. 
 b) 17%, 29%, 47% của 2534 
 lần lượt là : 430,78 ; 734,86 ; 1190,90 
 (Bài tập 120 SGK, tr. 52 ) 
Nút ấn máy fx-570MS 
( Tương tự ) 
 9 0 sto A x 3 0 % = 
 alpha A x 2 0 % = 
 alpha A x 2 ab / c 5 = 
 2 8 sto B x 7 8 % = 
 alpha B x 2 3 , 5 % = 
Tìm 30% , 20% và 
của 90 
9 0 x x 3 0 % = 
27 
 2 8 x x 7 8 % = 
21,84 
Tìm 28% của 78 và của 23,5 
18 
36 
2 0 % = 
2 ab/c 5 = 
2 3 , 5 % = 
6,58 
Tìm 60% của 45 
4 5 x 6 0 % = 
27 
90. 30% = 90. 20% = 90 . = 
78. 28% = 28.78% = 
23,5 . 28% = 28.23,5% = 
Bài 115 / 51 – SGK 
Tìm : 
 a) của 8,7 ? b) của ? 
2 
3 
2 
7 
-11 
 6 
c) 2 của 5,1 ? d) 2 của 6 ? 
1 
3 
7 
11 
3 
5 
Bài làm : 
a) của 8,7 là : . = = = 
2 
3 
2 
3 
87 
10 
2 . 87 
3 .10 
174 
 30 
29 
5 
2 
7 
-11 
 6 
b) của là : . = = 
2 
7 
-11 
 6 
2.( -11 ) 
 7 . 6 
-11 
21 
c) 2 của 5,1 là : 2 . 5,1 = . = 
1 
3 
1 
3 
7 
3 
51 
10 
119 
 10 
d) 2 của 6 là : 2 . 6 = . = 
7 
11 
3 
5 
7 
11 
3 
5 
 29 
 11 
33 
 5 
87 
5 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_6_chuong_3_bai_14_tim_gia_tri_phan_so_c.ppt
Bài giảng liên quan