Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 3 - Bài 4: Rút gọn phân số - Trương Văn Dũng

Quy tắc: Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung (khác 1 và -1) của chúng.

Định nghĩa: Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1

Nhận xét: Muốn rút gọn một phân số đã cho đến tối giản, ta chia cả tử và mẫu của phân số đó cho ƯCLN của chúng.

Khi rút gọn một phân số, ta thường rút gọn phân số đó đến tối giản.

ppt22 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 04/04/2022 | Lượt xem: 140 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 3 - Bài 4: Rút gọn phân số - Trương Văn Dũng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô 
đến dự giờ môn Toán 6 
Tổ : Tốn - Tin 
Người thực hiện : Trương Văn Dũng 
Nhiệt liệt chào mừng 
quý thầy cô giáo về dự giờ môn toán lớp 6 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
Hs1 : Phát biểu tính chất cơ bản của phân số . Viết dạng tổng quát . 
Hs2: Điền số thích hợp vào ô vuông . 
= 
a/ 
-1 
-3 
12 
= 
b/ 
3 
14 
21 
Đáp án 
Hs1 : - Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho . 
Với m Z và m khác 0 
 - Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho . 
= 
a. m 
b. m 
a 
b 
= 
a : n 
b : n 
a 
b 
Với n ƯC(a , b). 
Hs2: 
= 
a/ 
-1 
4 
-3 
12 
= 
b/ 
2 
3 
14 
21 
-3 
12 
= 
-1 
4 
: 3 
: 3 
a/ 
RÚT GỌN PHÂN SỐ 
BÀI 4: 
1/ CÁCH RÚT GỌN PHÂN SỐ 
Ví dụ1: Xét phân số . 
28 
42 
28 
42 
= 
14 
21 
:2 
:2 
Ta có : 
= 
:7 
:7 
2 
3 
28 
42 
= 
2 
3 
:14 
:14 
Hoặc ta có thể rút gọn một lần : 
Ví dụ2: Rút gọn phân số . 
-4 
8 
-4 
8 
= 
-4 : 4 
8 : 4 
Ta có : 
-1 
2 
= 
Quy tắc : Muốn rút gọn một phân số , ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung ( khác 1 và -1) của chúng . 
RÚT GỌN PHÂN SỐ 
BÀI 4: 
1/ CÁCH RÚT GỌN PHÂN SỐ 
RÚT GỌN PHÂN SỐ 
BÀI 4: 
1/ CÁCH RÚT GỌN PHÂN SỐ 
?1 Rút gọn các phân số sau : 
-5 
10 
a/ 
18 
-33 
b/ 
19 
57 
c/ 
-36 
-12 
d/ 
= 
-5 : 5 
10 : 5 
-1 
2 
= 
= 
18 : (-3) 
-33 : (-3) 
-6 
11 
= 
= 
19 : 19 
57 : 19 
1 
3 
= 
= 
-36 : (-12) 
-12 : (-12) 
3 
1 
= 
= 
3 
Ở ?1, tại sao dừng lại ở kết quả : ; 
 ; 3 ? 
-1 
2 
-6 
11 
1 
3 
Vì các phân số này không rút gọn được nữa . 
Hãy tìm ước chung của cả tử và mẫu của mỗi phân số đó ? 
RÚT GỌN PHÂN SỐ 
BÀI 4: 
1/ CÁCH RÚT GỌN PHÂN SỐ. 
2/ PHÂN SỐ TỐI GIẢN. 
Ước chung của tử và mẫu của mỗi phân số là 1 và -1. 
Định nghĩa : Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa ) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1 
?2 Tìm các phân số tối giản trong các phân số sau : 
3 
6 
a/ 
-1 
4 
b/ 
-4 
12 
c/ 
9 
16 
d/ 
14 
63 
e/ 
RÚT GỌN PHÂN SỐ 
BÀI 4: 
1/ CÁCH RÚT GỌN PHÂN SỐ. 
2/ PHÂN SỐ TỐI GIẢN. 
28 
42 
= 
14 
21 
:2 
:2 
Ta có : 
= 
:7 
:7 
2 
3 
28 
42 
= 
2 
3 
:14 
:14 
Hoặc ta có thể rút gọn một lần : 
? Tìm ƯCLN của 28 và 42? 
ƯCLN (28; 42) = 14 
RÚT GỌN PHÂN SỐ 
BÀI 4: 
1/ CÁCH RÚT GỌN PHÂN SỐ. 
2/ PHÂN SỐ TỐI GIẢN. 
Cho phân số . Em hãy tìm ƯCLN của 2 và 3? 
Nhận xét: Muốn rút gọn một phân số đã cho đến tối giản, ta chia cả tử và mẫu của phân số đó cho ƯCLN của chúng. 
RÚT GỌN PHÂN SỐ 
BÀI 4: 
1/ CÁCH RÚT GỌN PHÂN SỐ. 
2/ PHÂN SỐ TỐI GIẢN. 
-2 
3 
Chú ý: 
*Phân số là tối giản nếu a và b là hai số nguyên tố cùng nhau. 
a 
b 
ƯCLN (2; 3) = 1 
*Khi rút gọn một phân số, ta thường rút gọn phân số đó đến tối giản. 
RÚT GỌN PHÂN SỐ 
BÀI 4: 
Bài tập15 trang 15 SGK: Rút gọn các phân số sau 
22 
55 
a/ 
-63 
81 
b/ 
20 
-140 
c/ 
= 
22 : 11 
55 : 11 
2 
5 
= 
= 
-63 : 9 
81 : 9 
-7 
9 
= 
= 
-20 : 20 
140 : 20 
-1 
7 
= 
= 
-20 
140 
-25 
-75 
d/ 
= 
25 : 25 
75 : 25 
1 
3 
= 
= 
25 
75 
LuËt ch¬i: Cã 3 hép quµ kh¸c nhau, trong mçi hép quµ chøa mét c©u hái vµ mét phÇn quµ hÊp dÉn. NÕu tr¶ lêi ®ĩng c©u hái th× mãn quµ sÏ hiƯn ra. NÕu tr¶ lêi sai th× mãn quµ kh«ng hiƯn ra. Thêi gian suy nghÜ cho mçi c©u lµ 15 gi©y. 
hép quµ may m¾n 
Hép quµ mµu vµng 
Kh¼ng ®Þnh sau ®ĩng hay sai: 
Để rút gọn phân số đã cho đến tối giản ta chia cả tử và mẫu cho ƯCLN của chúng. 
§ĩng 
Sai 
0 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
11 
12 
13 
14 
15 
Hép quµ mµu xanh 
Sai 
§ĩng 
0 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
11 
12 
13 
14 
15 
Một học sinh rút gọn như sau: 
10 + 5 
10 + 10 
1 
2 
= 
5 
10 
= 
Đố em bạn đó rút gọn như vậy đúng hay sai? 
Hép quµ mµu TÝm 
§ĩng 
Sai 
0 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
11 
12 
13 
14 
15 
*Phân số là tối giản nếu a và b là hai số nguyên tố cùng nhau. 
a 
b 
PhÇn th­ëng lµ: 
®iĨm 10 
PhÇn th­ëng lµ: 
Mét trµng ph¸o tay! 
Phần thưởng là một số hình ảnh “đặc biệt” để giải trí. 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
1- Học thuộc quy tắc rút gọn phân số. Nắm vững thế nào là phân số tối giản và làm thế nào để có phân số tối giản. 
2-Làm bài tập 15 -> 20 trang 15 
Chúc quý thầy cô và các em học sinh 
mạnh khỏe và thành đạt 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_6_chuong_3_bai_4_rut_gon_phan_so_truong.ppt