Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chuyên đề: Hướng dẫn học sinh giải toán tìm x - Trần Thanh Đắc
Quy tắc: Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Quy tắc: Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ, trừ đi hiệu.
Quy tắc: Muốn tìm thừa số chưa biết trong một tích, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Quy tắc: Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia, chia cho thương.hương nhân với số chia.
TOÁN 6
TOÁN 6
TRƯỜNG TH - THCS HƯNG TRẠCH
Năm học : 2012 - 2013
Bài giảng
SỐ HỌC
Bài giảng
6
Giáo viên dạy :
Ngày : 05 / 11/ 2012
Trần Thanh Đắc
Dạng 1:
6 dạng toán tìm “x” cơ bản, đã học ở Tiểu Học:
Tìm số hạng chưa biết trong một tổng: a + x = b
Dạng 2:
Tìm “số trừ” trong một hiệu: a - x = b
Dạng 3:
Tìm “số bị trừ” trong một hiệu: x - a = b
Dạng 4:
Tìm thừa số chưa biết trong một tích: x . a = b
Dạng 5:
Tìm “số bị chia” trong một thương: x : a = b
Dạng 6:
Tìm “số chia” trong một thương: a : x = b
TOÁN 6
TOÁN 6
*Quy tắc: Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
x + a = b
Ví dụ 1: Tìm x, biết: x + 5 = 10
Giải
x + 5 = 10
x = 10 – 5
x = 5
1.1. DẠNG TÌM X: Tìm số hạng chưa biết trong một tổng.
Ví dụ 2:
Tìm x, biết: x + 3 = 7
Giải
x + 3 = 7
x = 7 – 3
x = 4
1. CÁC DẠNG TÌM X CƠ BẢN:
Giải thích
Tổng là 10
Số hạng đã biết là 5.
TOÁN 6
*Quy tắc: Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ, trừ đi hiệu.
a - x = b
Ví dụ 1: Tìm x, biết: 15 - x = 10
Giải
15 - x = 10
x = 15 - 10
x = 5
1.2. DẠNG TÌM X: Tìm số trừ.
Ví dụ 2:
Tìm x, biết: 17 – x = 2
Giải
17 – x = 2
x = 17 – 2
x = 15
Giải thích
- Hiệu là 10
- Số bị trừ là 15.
TOÁN 6
*Quy tắc: Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.
x - a = b
Ví dụ 1: Tìm x, biết: x - 7 = 9
Giải
x - 7 = 9
x = 9 + 7
x = 16
1.3. DẠNG TÌM X: Tìm số bị trừ.
Ví dụ 2:
Tìm x, biết: x – 17 = 3
Giải
x - 17 = 3
x = 3 + 17
x = 20
Giải thích
- Hiệu là 9
- Số trừ là 7
TOÁN 6
*Quy tắc: Muốn tìm thừa số chưa biết trong một tích, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết..
x . a = b
Ví dụ 1: Tìm x, biết: x . 5 = 10
Giải
x . 5 = 10
x = 10 : 5
x = 2
1.4. DẠNG TÌM X: Tìm thừa số chưa biết trong một tích.
Ví dụ 2:
Tìm x, biết: x . 4 = 12
Giải
x . 4 = 12
x = 12 : 4
x = 3
Giải thích
Tích là 10
- Thừa số đã biết là 5.
TOÁN 6
*Quy tắc: Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.
x : a = b
Ví dụ 1: Tìm x, biết: x : 8 = 4
Giải
x : 8 = 4
x = 4 . 8
x = 32
1.5. DẠNG TÌM X: Tìm “số bị chia” trong một thương.
Ví dụ 2:
Tìm x, biết: x : 3 = 5
Giải
x : 3 = 5
x = 5 . 3
x = 15
Giải thích
Thương là 4
- Số chia là 8
TOÁN 6
* Quy tắc: Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia, chia cho thương.
a : x = b
Ví dụ 1: Tìm x, biết: 6 : x = 2
Giải
6 : x = 2
x = 6 : 2
x = 3
1.6. DẠNG TÌM X: Tìm “số chia” trong một thương.
Ví dụ 2:
Tìm x, biết: 10 : x = 5
Giải
10 : x = 5
x = 10 : 5
x = 2
Giải thích
Số bị chia là 6
- Thương là 2
TOÁN 6
Tìm phần ưu tiên :
2. TOÁN TÌM X
Các phần ưu tiên :
Phần trong ngoặc , hoặc
Tích , hoặc
Thương
Có chứa x trước
* Lưu ý: Nếu có nhiều dấu ngoặc thì ta thực hiện theo thứ tự : { }, [ ], ( ).
Dạng mở rộng:
Ví dụ 1: Tìm x, biết : 3 + 4x = 11
Giải
3 + 4x = 11
4x = 11 – 3
4x = 8
x = 8:4
x = 2
Ví dụ 2: Tìm x, biết :
72 : {16 – [47 - (x – 2)]} = 9
Giải
16 – [47 - (x – 2)] = 72 : 9
16 – [47 - (x – 2)] = 8
47 - (x – 2) = 16 – 8
47 - (x – 2) = 8
x – 2 = 47 – 8
x - 2 = 39
X = 39+2
X = 41
TOÁN 6
Dạng lũy thừa
Ví dụ 1: Tìm số tự nhiên x biết : 2 x = 8
Giải
2 x = 8
2 x =2 3
x=3
3. TOÁN TÌM “X”:
Ví dụ 2: Tìm số tự nhiên x biết : 2 x+3 + 2 x = 144
Giải
2 x+3 + 2 x = 144
2 x .2 3 + 2 x = 144
2 x (2 3 + 1) = 144
2 x . 9 = 144
2 x = 144 : 9
2 x = 16
2 x = 2 4
x = 4
(x - a)(x - b)(x - c) = 0
TOÁN 6
Dạng tích:
Đây là dạng rất ít gặp, thường dành cho học sinh khá giỏi.
4. TOÁN TÌM “X”:
* Lưu ý:
- Khi giải toán tìm “x” phải nắm kỹ 6 dạng toán.
- 4 phép toán đã học: Cộng, trừ, nhân, chia.
- Quy tắc đổi dấu: Khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế khác thì phải đối dấu hạng tử đó.
- Hạng tử chứa “x” chuyển sang vế trái, hạng tử là số thì chuyển sang vế phải.
TOÁN 6
DẠNG TOÁN: (x - a)(x - b)(x - c) = 0
* Cách giải:
Từ (x – a)(x – b)(x – c) = 0, ta suy ra:
x – a = 0 hoặc x – b = 0 hoặc x – c = 0.
Từ đó suy ra kết quả bài toán.
Ví dụ: Tìm x , biết: (x – 1)(x – 2)(x – 3) = 0.
HS tự giải.
cñng cè
6 dạng toán tìm “x” cơ bản
Dạng 1: Tìm số hạng chưa biết trong một tổng: a + x = b
Dạng 2: Tìm “số trừ” trong một hiệu: a - x = b
Dạng 3: T ìm “số bị trừ” trong một hiệu: x - a = b
Dạng 4: Tìm thừa số chưa biết trong một tích: x . a = b
Dạng 5: Tìm “số bị chia” trong một thương: x : a = b
Dạng 6: Tìm “số chia” trong một thương: a : x = b
Nắm kỹ 6 dạng toán cơ bản trong bài toán tìm “x”.
- Biết cách vận dụng 6 dạng toán để giải các bài toán mở rộng.
- Học thuộc quy tắc chuyển vế.
- Làm lại các bài toán đã giải để nắm kỹ cách tìm “x”.
Giáo viên dạy :
Trần Thanh Đắc
File đính kèm:
bai_giang_dai_so_lop_6_chuyen_de_huong_dan_hoc_sinh_giai_toa.ppt



