Bài giảng Đại số Lớp 6 - Ôn tập chương 1 (Tiếp theo) - Phạm Đình Hổ
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 ?
Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẳn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2 .
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5 ?
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5 .
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9 ?
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9 .
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 ?
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3 .
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
PHẠM ĐÌNH HỔ
KÍNH CHÀO QUÝ ĐẠI BIỂU
Thứ bảy 2 tháng 12 năm 2007
ÔN TẬP CHƯƠNG I ( tt )
II/ Dấu hiệu chia hết :
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 ?
Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẳn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2 .
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5 ?
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5 .
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9 ?
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9 .
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 ?
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3 .
Chia hết cho
Dấu hiệu
Thứ bảy 2 tháng 12 năm 2007
ÔN TẬP CHƯƠNG I ( tt )
II/ Dấu hiệu chia hết :
2
Chữ số tận cùng là chữ số chẵn
5
Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5
9
Tổng các chữ số chia hết cho 9
3
Tổng các chữ số chia hết 3
Thứ bảy 15 tháng 9 năm 2007
ÔN TẬP CHƯƠNG I ( tt )
III/ Cách tìm UCLN và BCNN
Nêu cách tìm UCLN của hai hay nhiều số ?
Muốn tìm UCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta làm như sau :
Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố .
Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung
Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn , mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất . Tích đó là UCLN phải tìm .
Nêu cách tìm BCNN của hai hay nhiều số ?
Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta làm như sau :
Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố .
Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng
Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn , mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất . Tích đó là BCNN phải tìm .
Thứ bảy 2 tháng 12 năm 2007
ÔN TẬP CHƯƠNG I ( tt )
III/ Cách tìm UCLN và BCNN
Tìm UCLN
Tìm BCNN
1. Phân tích các số ra thừa số nguyên tố .
2. Chọn các thừa số nguyên tố :
Chung và riêng
Chung
3. Lập tích các thừa số đã chọn , mỗi thừa số lấy với số mũ :
Lớn nhất
Nhỏ nhất
Bài tập áp dụng :
Bài 1 :
Trong các số : 213 ; 435 ; 680 ; 156
Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 ?
b) Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 ?
c) Số nào chia hết cho cả 2 và 5 ?
d) Số nào không chia hết cho cả 2 và 5 ?
Giải
a) Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là : 156
b) Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là : 435
c) Số chia hết cho cả 2 và 5 là : 680
d) Số không chia hết cho cả 2 và 5 là : 213
Bài tập áp dụng :
Bài 2 :
Trong các số : 5319 ; 3240 ; 831
Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 ?
b) Số nào chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 ?
Giải
a) Số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là : 831
b) Số chia hết cho cả 2 , 3 , 5 , 9 là : 3240
Bài tập áp dụng :
Bài 3 :
Tìm UCLN của các số sau :
132 và 90
b) 96 ; 144 ; 360
Giải
a) 132 =
90 =
2 2 . 3 . 11
2 . 3 2 . 5
UCLN( 132 ; 90 ) = 2 . 3 = 6
b) 96 =
144 =
360 =
2 5 . 3
2 4 . 3 2
2 3 . 3 2 . 5
UCLN ( 96 ; 144 ; 360 ) = 2 3 . 3 = 24
Bài tập áp dụng :
Bài 4 :
Tìm BCNN của các số sau :
120 và 105
b) 42 ; 70 ; 180
Giải
a) 120 =
105 =
2 3 . 3 . 5
3 . 5 . 7
BCNN(120 ; 105 ) = 2 3 .3.5.7 = 840
b) 42 =
70 =
180 =
2 . 3 . 7
2 . 5 . 7
2 2 . 3 2 . 5
BCNN(42 ;70 ;180) = 2 2 . 3 2 . 5 . 7= 1260
Bài tập áp dụng :
Bài 5 :
Tìm số tự nhiên x, biết rằng :
a) 70 ┇ x , 84 ┇ x và x > 8
b) x ┇ 12 , x ┇ 25 , x ┇ 30 và 0 < x < 500
Giải
a) Do 70 ┇ x , 84 ┇ x và x > 8
Ta phải có : x ƯC( 70 ; 84 ) và x > 8
ƯCLN( 70 ; 84 ) = 14
ƯC( 70 ; 84 ) = Ư(14) = { 1, 2, 7, 14 } vì x > 8.
Vậy x = 14
Bài tập áp dụng :
Bài 5 :
Tìm số tự nhiên x, biết rằng :
a) 70 ┇ x , 84 ┇ x và x > 8
b) x ┇ 12 , x ┇ 25 , x ┇ 30 và 0 < x < 500
Giải
b) Do x ┇ 12 , x ┇ 25 , x ┇ 30 và 0 < x < 500
Ta phải có : x BC( 12 ; 25 ; 30 )
BCNN( 12 ; 25 ; 30 ) = 300
BC( 12 ; 25 ; 30 ) = B( 300 ) = { 0 ; 300 ; 600 }
và 0 < x < 500
Vậy x = 300
Bài tập áp dụng :
Bài 6 :
Một Liên đội thiếu niên khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4,
hàng 5, đều thừa 1 người . Tính số đội viên của Liên
đội ? Biết rằng số đó trong khoãng từ 100 đến 150.
Giải
Gọi số đội viên của Liên đội là a. ( 100 ≤ a ≤ 150 )
Ta phải có : a 1 BC( 2 ; 3 ; 4 ; 5 ) và 99 ≤ a 1 ≤ 149
BCNN( 2 ; 3 ; 4 ; 5 ) = 120
BC( 2 ; 3 ; 4 ; 5 ) = B( 120 ) = { 0 ; 120 ; 240 ; 360 ; }
Vậy a 1 = 120. Suy ra : a = 121
Số đội viên của Liên đội là : 121 người
Về ôn lại các nội dung chính :
Các phép tính cộng , trừ , nhân chia , lũy thừa .
Tính chất chia hết . Dấu hiệu chia hết .
Số nguyên tố , hợp số .
UCLN, BCNN
BÀI TẬP VỀ NHÀ
File đính kèm:
bai_giang_dai_so_lop_6_on_tap_chuong_1_tiep_theo_pham_dinh_h.ppt



