Bài giảng Đại số Lớp 6 - Tiết 111: Ôn tập cuối năm (Tiết 4)

Bài tập 3. Lớp 6A trường XA LA tham gia làm kế hoạch nhỏ thu được 40kg giấy vụn.Tổ 1 thu được số giấy vụn bằng 35% tổng số giấy vụn của cả lớp.Tổ 2 thu được số giấy vụn bằng số giấy vụn còn lại.

a)Tính số giấy vụn tổ 2, tổ 3 thu được.

b)Tìm tỉ số % số giấy vụn của tổ 2, tổ 3 so với số giấy vụn của cả lớp.

Bài tập 4. Học kỳ I,số học sinh giỏi lớp 6A trường XA LA bằng

 2/5 số học sinh còn lại. Sang học kỳ II nhờ có sự cố gắng phấn

 đấu hết mình trong học tập của các con học sinh trong lớp mà

 số học sinh giỏi tăng thêm 4 bạn (số học sinh cả lớp không thay đổi) nên

 số học sinh giỏi bằng 2/3 số học sinh còn lại.

Hỏi học kỳ II lớp 6A có bao nhiêu học sinh giỏi?

 

ppt12 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 30/03/2022 | Lượt xem: 144 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số Lớp 6 - Tiết 111: Ôn tập cuối năm (Tiết 4), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Số học 6 
Tiết 111: Ôn tập cuối năm (tiết 4) 
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ TỚI DỰ GIỜ 
KiỂM TRA BÀI CŨ 
Cột A 
Cột B 
a) 16 
Bài 1.Hãy nối mỗi câu ở cột A với mỗi câu ở cột B để được một kết quả đúng. 
e) 25 
2) 0,5 của 50 
e) 25 
2) 0,5 của 50 
c) 4000 
c) 4000 
d) 1,8 
d) 1,8 
Bài 2.Điền đúng sai 
a) của 120 là 96 
b) của x là (-150) thì x = -100 
c) Tỉ số của 25cm và 2m là 
d) Tỉ số phần trăm của 16 và 64 là 20% 
Đúng 
Sai 
Đúng 
Đúng 
Sai 
Sai 
BÀI TOÁN 1 
(Tìm giá trị phân số của một số cho trước) 
Tìm a,biết a bằng của b 
 a = b . 
(Tìm một số, biết giá trị một phân số của nó) 
Tìm b, biết của b bằng a 
BÀI TOÁN 2 
 b = a : 
BÀI TOÁN 3 
(Tìm tỉ số của hai số a và b) 
* Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi 
 chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả : 
Ba bài toán cơ bản về phân số 
ÔN TẬP 
Bài tập 3. Lớp 6A trường XA LA tham gia làm kế hoạch nhỏ thu được 40kg giấy vụn.Tổ 1 thu được số giấy vụn bằng 35% tổng số giấy vụn của cả lớp.Tổ 2 thu được số giấy vụn bằng số giấy vụn còn lại. 
a)Tính số giấy vụn tổ 2, tổ 3 thu được. 
b)Tìm tỉ số % số giấy vụn của tổ 2, tổ 3 so với số giấy vụn của cả lớp. 
Số giấy vụn tổ 1 thu được là: 40 . 35% = 14 (kg) 
 Số giấy vụn còn lại là: 40 – 14 = 26 (kg) 
 Số giấy vụn tổ 2 thu được là: 26. = 16 (kg) 
 Số giấy vụn tổ 3 thu được là: 26 – 16 = 10 (kg) 
Bài làm: 
b) Tỉ số % số giấy vụn của tổ 2 so với số giấy vụn của cả lớp là: 
 % = 40 % 
Tỉ số % số giấy vụn của tổ 3 so với số giấy vụn của cả lớp là: 
 % = 25 % 
Đáp số: a) 16 kg; 10 kg 
 b) 40 %; 25 % 
Bài tập 4. Học kỳ I,số học sinh giỏi lớp 6A trường XA LA bằng 
 số học sinh còn lại. Sang học kỳ II nhờ có sự cố gắng phấn 
 đấu hết mình trong học tập của các con học sinh trong lớp mà 
 số học sinh giỏi tăng thêm 4 bạn (số học sinh cả lớp không thay đổi) nên 
 số học sinh giỏi bằng số học sinh còn lại. 
Hỏi học kỳ II lớp 6A có bao nhiêu học sinh giỏi? 
Bài làm 
Học kỳ I, số học sinh giỏi của lớp 6A bằng: (số HS cả lớp). 
Sang học kỳ II số học sinh giỏi của lớp 6A bằng: 
 (số HS cả lớp) 
 Phân số chỉ số HS giỏi đã tăng là: (số HS cả lớp) 
Vậy 4 học sinh chính là: (số HS cả lớp) 
Số học sinh cả lớp là: 4 : = 35 (HS) 
Số học sinh giỏi học kỳ II của lớp là: 35 . = 14 (HS) 
Đáp số : 14 học sinh 
Bài tập 5 (Bài 178-sgk) “Tỉ số vàng” 
 “TỈ số vàng” = = 
Người cổ HY LẠP và người cổ AI CẬP đã ý thức được những tỉ số “đẹp” trong các công trình xâydựng.Họ cho rằng các hình chữ nhật đẹp là hình chữ nhật có tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng là 1:0,618( các hình chữ nhật: DPLC,ABLB,HGLB, trong hình bên).Vì thế tỉ số này được gọi là “tỉ số vàng”(theo cách gọi của nhà danh họa và nhà khoa học người Ý nổi tiếng LÊ- Ô-NÁC-ĐÔ ĐA VIN XI ). 
ChiÒu dµi = 4,5(m). TÝnh chiÒu réng HCN biÕt c¸c kÝch th­íc cña HCN tu©n theo “chØ sè vµng”? 
ChiÒu réng = 2,781(m) 
ChiÒu réng = 3,09 (m). TÝnh chiÒu dµi HCN biÕt c¸c kÝch th­íc cña HCN tu©n theo “tØ sè vµng”? 
ChiÒu dµi = 5 (m) 
ChiÒu dµi = 4(m).TÝnh chiÒu réng HCN biÕt c¸c kÝch th­íc cña nã tu©n theo “chØ sè vµng”? 
ChiÒu réng = 2,472(m) 
ChiÒu dµi = 15,4(m), chiÒu réng = 8(m). Hái HCN cã ®¹t “tØ sè vµng” kh«ng? 
Kh«ng 
trß ch¬i lËt tranh 
ĐỀN CỔ PÁC-TÊ-NÔNG Ở A-TEN ( HY LẠP) 
BÀI TOÁN 1 
(Tìm giá trị phân số của một số cho trước) 
Tìm a,biết a bằng của b 
 a = b . 
(Tìm một số, biết giá trị một phân số của nó) 
Tìm b, biết của b bằng a 
BÀI TOÁN 2 
 b = a : 
BÀI TOÁN 3 
(Tìm tỉ số của hai số a và b) 
* Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi 
 chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả : 
TỔNG KẾT BÀI GIẢNG 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
Ôn lại bài. 
Xem lại các bài tập đã làm. 
Làm bài 173, 175, 177 ( sgk-trang 67 ; 68 ). 
Bài tập: Số học sinh giỏi của lớp 6A bằng số học sinh giỏi của lớp 
 6B.Nếu lớp 6A bớt đi 3 học sinh giỏi, còn lớp 6B có thêm 3 học sinh 
giỏi thì số học sinh giỏi của lớp 6A bằng số học sinh giỏi của lớp 
 6B. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh giỏi? 
Hướng dẫn: 
Tổng số học sinh giỏi của 2 lớp không thay đổi khi lớp 6A bớt đi 3 học sinh và lớp 6B thêm 3 học sinh. 
Tìm phân số biểu thị sự thay đổi số học sinh giỏi của lớp 6A so với số học sinh giỏi của cả 2 lớp số học sinh giỏi của cả 2 lớp số học sinh giỏi của mỗi lớp. 
CÁM ƠN QUÝ THẦY, CÔ 
VÀ CÁC EM HỌC SINH 
ĐÃ THAM GIA TIẾT HỌC. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_6_tiet_111_on_tap_cuoi_nam_tiet_4.ppt
Bài giảng liên quan