Bài giảng Đại số Lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập (Bản đẹp)

Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5:

- Các số có tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2

- Các số có tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5

 Một số dạng bài tập đã chữa:

Dạng 1. Kiểm tra một số, một tổng, một hiệu có chia hết cho 2, cho 5 hay không

Dạng 2. Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để điền số, ghép số

Dạng 3. Tìm số tự nhiên thoả mãn điều kiện cho trước ( điều kiện cho trước liên quan đến dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5)

ppt19 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 04/04/2022 | Lượt xem: 228 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số Lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập (Bản đẹp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 KIỂM TRA BÀI CŨ: 
Bài tập1: 
Cho các số: 24; 17; 30; 15; 135; 108; 133; 1980. 
Hãy chỉ ra: 
a) Số chia hết cho 2. 
b) Số chia hết cho 5. 
c) Số chia hết cho cả 2 và 5. 
Bài tập2: Bài 95-SGK: 
Điền chữ số vào dấu * để được số 54* 
thỏa mãn điều kiện : 
a) Chia hết cho 2. 
b) Chia hết cho 5. 
Bài tập1: 
Cho các số: 24; 17; 30; 15; 135; 108; 133; 1980. 
Hãy chỉ ra: 
a) Số chia hết cho 2. 
b) Số chia hết cho 5. 
c) Số chia hết cho cả 2 và 5. 
Trả lời Bài tập1: 
a) Số chia hêt cho 2 là: 24, 30, 108, 1980 
b) Số chia hết cho 5 là: 30, 15, 135, 1980 
c) Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 30, 1980 
Em hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2,cho 5 
Trả lời Bài tập2: 
a) * 
b) * 
Bài tập2: Bài 95-SGK: 
Điền chữ số vào dấu * để được số 54* 
thỏa mãn điều kiện : 
a) Chia hết cho 2. 
b) Chia hết cho 5. 
SỐ HỌC 6 
Tiết 21 : Luyện tập 
I.Chữa bài tập về nhà. 
Bài 93-SGK/38 
Tổng(hiệu )sau có 
chia hết cho 2,có chia 
 hết cho5 không? 
136+420	 
625-450 
c)1.2.3.4.5.6+42 
d) 1.2.3.4.5.6-30 
Trả lời 
a)136+420 chia hết cho 2, không chia hết cho 5 
b)625-450 không chia hết cho 2 nhưng chia hết cho 5 
1.2.3.4.5.6+42 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 
d) 1.2.3.4.5.6-30 chia hết cho 2 và chia hết cho 5 
Ngoài dấu hiệu chia hết cho 2,cho 5 ta còn sử dụng kiến thức nào? 
SỐ HỌC 6 
Tiết 21 : Luyện tập 
 II.Luyện tập 
1.Bài 96-SGK/39 Điền chữ số vào dấu * để được số *85 thoả mãn điều kiện: 
 a) Chia hết cho 2 
 b) Chia hết cho 5 
bài 96 có điểm khác cơ bản nào so với bài 95 
Trả lời 
a) Không có giá trị nào 
b)* 
SỐ HỌC 6 
Tiết 21 : Luyện tập 
 II.Luyện tập 
2. Bài 97-SGK/39 
Dùng 3 chữ số 4;0; 
 5 ghép thành các . số tự nhiên có ba . chữ số khác nhau . thoả mãn điều kiện: 
 a) Số đó chia hết  cho 2 
 b)Số đó chia hết  cho 5 
Khi ghép các số trước tiên ta quan tâm tới chữ số hàng nào? 
Trả lời phần a 
0 
4 
4 
5 
5 
0 
5 
4 
5 
 Khi đó ta có các số 540;450;504 
 b) làm tương tự phần a ta được các số 540;450;405 
SỐ HỌC 6 
Tiết 21 : Luyện tập 
 II.Luyện tập 
3. Phiếu học tập 
Đánh dấu (x) vào ô thích hợp trong các câu sau 
Câu 
Đúng 
Sai 
a) Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2 
b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4. 
c) Số chia hết cho cả 2 và 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0. 
d) Số có tận cùng là 3 thì không chia hết cho 2. 
e) Số chia hết cho 5 thì tận cùng bằng 5. 
X 
X 
X 
X 
X 
SỐ HỌC 6 
Tiết 21 : Luyện tập 
 II.Luyện tập 
4. Bài 99-SGK/39 
 Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 3. 
Số tự nhiên cần tìm thoả mãn điều kiện gì? 
Trả lời: 
- Có hai chữ số giống nhau 
- Chia hết cho 2 
- Chia cho 5 dư 3 
Giải 
Gọi số tự nhiên cần tìm là aa 
 ( a ≠ 0) 
Ta có: aa = a0 + a 
Vì aa chia hết cho 2 nên .. a=2;4;6;8 
Vì aa chia 5 dư 3 và 
 aa = a0 + a nên a chia 5 dư 3 => a=8 
Vậy số tự nhiên cần tìm là 88 
 * Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5: 
- Các số có tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2 
- Các số có tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5 
 Một số dạng bài tập đã chữa: 
Dạng 1 . Kiểm tra một số, một tổng, một hiệu có chia hết cho 2, cho 5 hay không 
Dạng 2 . Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để điền số, ghép số 
Dạng 3 . Tìm số tự nhiên thoả mãn điều kiện cho trước ( điều kiện cho trước liên quan đến dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5) 
 Hướng dẫn về nhà 
*Ôn tập lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Ôn dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 đã học ở tiểu học 
* Bài tập về nhà 
 	 Bài 100 SGK/39 
	 Bài 124; 125; 126; 127; 131 (SBT/18) 
Giờ học kết thúc 
Cảm ơn các thầy cô giáo và các em 
Tham dự tiết dạy 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_6_tiet_21_luyen_tap_ban_dep.ppt