Bài giảng Đại số Lớp 6 - Tiết 33: Luyện tập 2
Dạng 1 : Tìm ƯCLN của các số cho trước
Dạng 2 : Tìm các ƯC của hai hay
nhiều số thỏa mãn điều kiện
cho trước.
Dạng 3 : Bài toán đưa về việc tìm
ƯCLN hay ƯC của hai hay
nhiều số.
Bài củ Trả lời 1)Số 1 chỉ có 1 ước , do đó ƯCLN(a ; b; 1) = 1 2) Nếu các số đã cho không có thừa số nguyên tố chung thì ƯCLN của chúng bằng 1. 3) Hai hay nhiều số có ƯCLN bằng 1 gọi là các số nguyên tố cùng nhau . 4) Trong các số đã cho , nếu số nhỏ nhất là ước của các số còn lại thì ƯCLN của các số đã cho chính là số nhỏ nhất ấy . 1)ƯCLN(a; b; 1) = ? 2) Nếu các số đã cho không có thừa số nguyên tố chung thì ƯCLN của chúng bằng bao nhiêu ? 3) Hai hay nhiều số có ƯCLN bằng 1 các số đó được gọi là gì ? 4) Trong các số đã cho , nếu số nhỏ nhất là ước của các số còn lại thì ƯCLN của các số đã cho là bao nhiêu ? Tiết 33 : Luyện tập 2 Dạng 1 : Tìm ƯCLN của các số cho trước Dạng 2 : Tìm các ƯC của hai hay nhiều số thỏa mãn điều kiện cho trước . Dạng 3 : Bài toán đưa về việc tìm ƯCLN hay ƯC của hai hay nhiều số . Tiết 33 : Luyện tập 2 Dạng 1 : Tìm ƯCLN của các số cho trước : * PP giải : - Thực hiện theo quy tắc tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố . Bài 1: Tìm ƯCLN của : a) 56 và 140 b) 125; 500 và 1 c) 20 và 57 d) 6; 12 và 24 56 = 2 3 .7 ; 140 = 2 2 .5.7 => ƯCLN(56; 140) = 2 2 .7=28 b) Vì số 1 chỉ có 1 ước , do đó ƯCLN(125; 500; 1) = 1 c) 20 = 2 2 .5 ; 57 = 3.19. Vì 20 và 57 không có thừa số nguyên tố chung Nên ƯCLN(20; 57) = 1 d) Vì 6 là ước của 12 và 24 . Nên ƯCLN(6;12;24) = 6 Giải Tiết 33 : Luyện tập 2 Dạng 2 : Tìm các ƯC của hai hay nhiều số thỏa mãn điều kiện cho trước . *PP giải : - Tìm ƯCLN của hai hay nhiều số cho trước . - Tìm các ước của ƯCLN này . - Chọn trong số đó các ước thỏa mãn điều kiện . Bài 2 : (146 SGK/57) Tìm số tự nhiên x biết rằng và 0 < x < 20 Giải : 112 = 2 4 . 7 140 = 2 2 . 5 . 7 Vì nên x là ƯC(112; 140) ƯCLN(112; 140) = 2 2. .7 = 28 ƯC(112; 140) = Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28} Vì 0 < x < 20 nên x = 14 Tiết 33 : Luyện tập 2 Dạng 3 : Bài toán đưa về việc tìm ƯCLN hay ƯC của hai hay nhiều số . PP giải : - Phân tích đề bài , suy luận để đưa về việc tìm ƯCLN hay ƯC của hai hay nhiều số ( chú ý đến điều kiện của đề bài ) Bài 3: Bài 147 trang 57 SGK: a/ Gọi số bút trong mỗi hộp là a. Ta có a là ước của 28; a là ước của 36, a > 2. Giải : b/ Ta có a là ƯC (28; 36) và a > 2 ;Ta có 28 = 2 2 .7 và 36 = 2 2 .3 2 ƯCLN(28;36) = 2 2 = 4 nên ƯC (28; 36) = Ư(4) = {1; 2; 4} Vì a > 2 nên a = 4.Vậy số bút trong mỗi hộp là 4(bút). c/ Số hộp bút chì màu của Mai mua là : 28 : 4 = 7 ( hộp ) Số hộp bút chì màu của Lan mua là : 36 : 4 = 9 ( hộp ) Vậy Mai mua 7 hộp bút ; Lan mua 9 hộp bút . Tiết 33 : Luyện tập 2 Dạng 1 : Tìm ƯCLN của các số cho trước : * PP giải : - Thực hiện theo quy tắc tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố . Dạng 2 : Tìm các ƯC của hai hay nhiều số thỏa mãn điều kiện cho trước . *PP giải : - Tìm ƯCLN của hai hay nhiều số cho trước . - Tìm các ước của ƯCLN này . - Chọn trong số đó các ước thỏa mãn điều kiện . Dạng 3 : Bài toán đưa về việc tìm ƯCLN hay ƯC của hai hay nhiều số . PP giải : - Phân tích đề bài , suy luận để đưa về việc tìm ƯCLN hay ƯC của hai hay nhiều số ( chú ý đến điều kiện của đề bài ) Tiết 33 : Luyện tập 2 HƯỚNG DẪN VỄ NHÀ - Ôn bài . Làm các bài tập:176 đến 180 SBT - Xem trước nội dung bài “ Bội chung nhỏ nhất “ CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
File đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_6_tiet_33_luyen_tap_2.ppt