Bài giảng Đại số Lớp 6 - Tiết 35: Luyện tập 1 - Nguyễn Văn Đệ
1. Bội chung nhỏ nhất:
Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập các bội chung của các số đó.
2.Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố:
Muốn tìm BCNN của hai hay niều số lớn hơn 1, ta thực hiện 3 bước:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.
3.Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN
Để tìm bội chung của các số đã cho, ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó.
Héi gi¶ng chµo mõng ngµy nh µ gi¸o viÖt nam 20-11 NGUYỄN VĂN ĐỆ TỔ: TỰ NHIÊN TRƯỜNG THCS CAO MINH Trả lời : Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau : Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố . Bước 2: Chọn ra các thừa số chung và riêng . Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn , mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó . Tích đó là BCNN phải tìm . - Nêu cách tìm BCNN của 2 hay nhiều số ? - Nếu các số đã cho từng đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN của chúng bằng bao nhiêu ? KIÓM TRA Bµi cò - Nếu các số đã cho từng đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN của chúng là tích của các số đó Trả lời : Nếu a b thì BCNN(a , b) = a - Nếu a b thì BCNN(a , b) bằng bao nhiêu ? - Tìm BCNN(84, 108); BCNN(13, 15) - Nêu cách tìm BC thông qua tìm BCNN? Tìm BCNN(24, 40, 168) KIÓM TRA Bµi cò BCNN(84, 108) = ? 84 = 2 2 .3.7 ; 108 = 2 2 .3 3 BCNN(84, 108) = 2 2 .3 3 .7 = 756 BCNN(13, 15) = ? BCNN(13, 15) = 13.15 = 195 Để tìm bội chung của các số đã cho , ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó . BCNN(24, 40, 168) = ? 24 = 2 3 .3 ; 40 = 2 3 .5 ; 168 = 2 3 .3.7 BCNN(24, 40, 168) = 2 3 .3.5.7 = 840 1. Bội chung nhỏ nhất : Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập các bội chung của các số đó . 2.Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố : Muốn tìm BCNN của hai hay niều số lớn hơn 1, ta thực hiện 3 bước : Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố . Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng . Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn , mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó . Tích đó là BCNN phải tìm . 3.Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN Để tìm bội chung của các số đã cho , ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó . GIẢI Vì a 15; a 18 nên a BC(15; 18) LUYỆN TẬP Tiết 35 * Bài 152 (59): Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0, biết rằng a 15 và a 18 Mà ta lại có a là số tự nhiên nhỏ nhất khác 0. Do đó a = BCNN(15; 18) = 90 1. Bội chung nhỏ nhất : Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập các bội chung cùa các số đó . 2.Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố : Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện 3 bước : Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố . Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng . Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn , mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó . Tích đó là BCNN phải tìm . 3.Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN Để tìm bội chung của các số đã cho , ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó . GIẢI BCNN(30; 45) = 2.3 2 .5 = 90 BC(30; 45) = B(90) = {0; 90; 180; 270; 360; 450; 540} Vậy các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là 0; 90; 180; 270; 360; 450 LUYỆN TẬP Tiết 35 * Bài 153 (59): Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45. 1. Bội chung nhỏ nhất : Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập các bội chung cùa các số đó . 2.Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố : Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện 3 bước : Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố . Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng . Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn , mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó . Tích đó là BCNN phải tìm . 3.Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN Để tìm bội chung của các số đã cho , ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó . GIẢI Gọi x là số học sinh của lớp 6C (35 < x < 60) Vì học sinh lớp 6C xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng nên : LUYỆN TẬP Tiết 35 * Bài 154 (59): Học sinh lớp 6C xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng . Biết số học sinh lớp đó trong khoảng từ 35 đến 60. Tính số học sinh của lớp 6C x 2; x 3; x 4; x 8. Suy ra x BC(2; 3; 4; 8) BCNN(2; 3; 4; 8) = 2 3 .3 = 24 BC(2; 3; 4; 8) = {0; 24; 48; 72} Vậy : x = 48 ( số học sinh lớp 6C là 48) LUYỆN TẬP Tiết 35 * Củng cố : Điền dấu "x" vào ô mà em chọn Tìm ƯCLN và BCNN Đ S ƯCLN(5, 6, 7) = 1 BCNN(5, 6, 7) = 1 ƯCLN(8, 16, 48) = 48 BCNN(8, 16, 48) = 48 X v ì 5, 6, 7 nguyên tố cùng nhau X v ì BCNN(5, 6, 7) = 5.6.7 = 210 X v ì 48, 16 8 nên BCNN = 48 X v ì 48, 16 8 nên ƯCLN = 8 Hướng dẫn về nhà : 1) Học định nghĩa BCNN; quy tắc tìm BCNN và chú ý; cách tìm BC thông qua BCNN 2) Làm các bài tập : 155/Trang 60-SGK; 189; 190; 192/SBT. Xin chaân thaønh caûm ôn quyù thaày coâ vaø caùc em!
File đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_6_tiet_35_luyen_tap_1_nguyen_van_de.ppt