Bài giảng Đại số Lớp 6 - Tiết 47: Luyện tập (Bản hay)

Khi cộng với một số nguyên âm ,kết quả nhỏ hơn số ban đầu .

Vậy tổng (a-b) và (b-a) bằng 0 nên a-b và b-a đối nhau hay a- b = - (b-a)

ướng dẫn về nhà

Ôn tập quy tắc cộng hai số nguyên , quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số , các tính chất phép cộng số tự nhiên.

Làm bài tập 51;52;54;56 trang 60 SBT

 

ppt12 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 04/04/2022 | Lượt xem: 146 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số Lớp 6 - Tiết 47: Luyện tập (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Kiểm tra bài củ 
Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm? 
Muốn cộng hai số nguyên âm ,ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả . 
áp dụng tính: a/ (-17) +(- 43) = 
- 60 
 b/ (-28) +(- 43) = 
-71 
áp dụng tính: (+17) +(- 43) 
= - ( 43 - 17 ) 
= 26 
Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu? 
Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ,ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng(số lớn trừ số nhỏ)rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn . 
Tiết 47 
Luyện tập 
Dạng 1: 
Tính giá trị biểu thức,so sánh hai số nguyên . 
Bài 1 : Tính 
a) (-50) + (-10) = 
- (50 +10) 
 = -60 
b) 43 + (-3) = 
43 - 3 
 = 40 
c)207 + (- 207) = 
207- 207 
 = 0 
d)207 + (- 317) = 
- (317 – 207) 
 = - 110 
Bài 2 : Tính giá trị biểu thức : 
a) x+ (- 16) biết x= - 4 
Ta thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi tính 
 x+ (-16) = 
(- 4) + (-16) = 
- 20 
-100 
b) (-102) + y biết y = 2 
(-102) + y = 
(-102) + 2 = 
Bài 3 :So sánh , rút ra nhận xét : 
a) 123 + (-)và 123 
 123 + (-3) = 120 
 123 + (-3) < 123 
b) (-55)+ (-15) và (-55) 
 (-55) + (-15) = -70 
 (-55) + (-15) < (-55) 
Nhận xét : Khi cộng với một số nguyên âm ,kết quả nhỏ hơn số ban đầu . 
c) (-97) + 7 và (-97) 
(-97) + 7 = ( -90 ) 
(-97) + 7 > (-97) 
Nhận xét : Khi cộng với một số nguyên dương ,kết quả lớn hơn số ban đầu . 
Dạng 2: 
Tìm số nguyên x (bài toán ngược) 
Bài 4 : Dự đoán giá trị của x và kiểm tra lại : 
 a) x+ (-3) = - 11 
x= 8 ; 
(- 8) + (-3) = -11 
b) –5 + x = 15 
x= 20 ; 
 -5 + 20 = 15 
c) + x = -10 
x= -13; 
 3 + (-13 )= -10 
Bài 5 : Thay dấu * bằng chữ thích hợp : 
 a) (- * 6 ) + (-24) = -100 
 (-76) + (-24) = - 100 
 b) 39 + (-1 * ) = 24 
 39 + (-15) = 24 
Dạng 3 : Viết dãy số theo quy luật 
Bài 6 : Viết hai số tiếp theo của mỗi dãy số : 
 a) – 4 ; -1 ; 2; ..... 
 Ta thấy số sau lớn hơn số trước 3 đơn vị 
 Vậy –4; -1 ; 2 ; 5 ; 8 ; ........ 
 b) 5 ; 1 -3 
 Ta thấy số sau nhỏ hơn số trước 4 đơn vị 
 Vậy 5 ; 1 ; -3 ; -7 ; -11; ........ 
 Bài tập nâng cao : 
Bài 1 : 
Tính : 
a) + a nếu a 0 
Nếu a 0 thì = a khi đó +a =a + a = 2a 
b) + a nếu a < 0 
Nếu a < 0 thì =- a khi đó +a =-a +a = 2a 
Bài 2 : 
Chứng minh rằng số đối của a – b là b – a ( a,b Z ) 
- Nếu tổng (a-b)+( b-a) ta có: 
 (a-b) +(b-a) = a - b +b - a 
 = (a - a ) +( - b + b ) 
 = 
= 0 
Vậy tổng (a-b) và (b-a) bằng 0 nên a-b và b-a đối nhau hay a- b = - (b-a) 
Hướng dẫn về nhà 
Ôn tập quy tắc cộng hai số nguyên , quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số , các tính chất phép cộng số tự nhiên. 
Làm bài tập 51;52;54;56 trang 60 SBT 
Chào thân ái 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_6_tiet_47_luyen_tap_ban_hay.ppt