Bài giảng Đại số Lớp 6 - Tiết 50: Luyện tập
Hãy điền số thích hợp vào các ô vuông trong các phép tính dưới đây. Sau đó, viết các chữ tương ứng với các số tìm được vào các ô ở hàng dưới cùng của bài, em sẽ biết được tên nhà bác học.
Bài 52 (sgk- 82).
Tính tuổi thọ nhà bác học Ác-si-mét, biết
rằng ông sinh năm -287 và mất năm -212.
Bài 54(sgk-82). Tìm số nguyên x, biết:
2 + x = 3;
x + 6 = 0;
x + 7 = 1.
Trong phép cộng muốn tìm một số hạng
chưa biết ta làm như thế nào?
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ KIỂM TRA BÀI CŨ Hãy phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên . Áp dụng tính : a) 5 – 8; b) 4 – (-3); 2. Tính : a) (- 6) – 7 ; b) (- 9) – (-8). 3. Tính : a) 8 – (3 – 7); b) (-5) – (9 – 12). LUYỆN TẬP Bài 51 ( sgk – 82). Tính : 5 – (7 – 9); b) (- 3) – (4 – 6). Ông là ai? TRÒ CHƠI Ô CHỮ- AI NHANH HƠN Hãy điền số thích hợp vào các ô vuông trong các phép tính dưới đây . Sau đó , viết các chữ tương ứng với các số tìm được vào các ô ở hàng dưới cùng của bài , em sẽ biết được tên nhà bác học . S. -2 - 7 = E. -9 – (-1) = T. 3 - = -5 M. 0 - = -15 I. -1 - 9 = A. 5 – 7 = C. -7 – (-2) = -2 -5 -9 -10 15 -8 8 TRÒ CHƠI Ô CHỮ- AI NHANH HƠN Hãy điền số thích hợp vào các ô vuông trong các phép tính dưới đây . Sau đó , viết các chữ tương ứng với các số tìm được vào các ô ở hàng dưới cùng của bài , em sẽ biết được tên nhà bác học . S. -2 - 7 = E. -9 – (-1) = T. 3 - = -5 M. 0 - = -15 I. -1 - 9 = A. 5 – 7 = C. -7 – (-2) = -2 -5 -9 -10 15 -8 8 -5 -8 15 -10 -2 8 -9 C A S I M E T Acsimet sinh năm 287 và mất năm 212 trước Công nguyên . Ông sống ở thành phố Syracuse, trên đảo Sicile , con một nhà thiên văn và toán học nổi tiếng Phidias . Người cha đích thân dạy dỗ và hướng ông đi vào con đường khoa học tự nhiên . Acsimet có nhiều đóng góp to lớn trong lĩnh vực Vật lý , Toán học và Thiên văn học . Tương truyền rằng ông đã tìm ra định luật về sức đẩy của nước khi đang tắm . Acsimet – nhà bác học vĩ đại của Hy Lạp Công Nguyên là kỉ nguyên bắt đầu bằng năm theo truyền thống được cho là năm sinh của Chúa Giêsu . Các năm trước đó được gọi là : trước Công Nguyên ( tr.CN ) , cũng còn ghi bằng số có dấu ( - ) đứng trước , thí dụ : năm -1693 = năm 1693 tr.CN . Những năm sau đó là năm của Công nguyên chỉ ghi bằng số thứ tự không mang dấu . LUYỆN TẬP Bài 52 ( sgk - 82). Tính tuổi thọ nhà bác học Ác-si-mét , biết rằng ông sinh năm -287 và mất năm -212. LUYỆN TẬP Bài 54(sgk-82). Tìm số nguyên x, biết : 2 + x = 3; x + 6 = 0; x + 7 = 1. Trong phép cộng muốn tìm một số hạng chưa biết ta làm như thế nào ? LUYỆN TẬP Bài 87(sbt- 65) Có thể kết luận gì về dấu của số nguyên x ≠ 0 nếu biết : a) x + |x| = 0; b) x - |x| = 0. Tổng hai số bằng 0 khi nào ? Hiệu hai số bằng 0 khi nào ? Giải x + |x| = 0 → |x| = - x → x < 0 b) x - |x| = 0 → |x| = x → x > 0 LUYỆN TẬP Bài 55(sgk-83). Đố vui : Ba bạn Hồng , Hoa , Lan tranh luận với nhau : Hồng nói rằng có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ ; Hoa khẳng định rằng không thể tìm được ; Lan lại nói rằng còn có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả số trừ và số bị trừ . Bạn đồng ý với ý kiến của ai ? Vì sao ? Cho ví dụ . LUYỆN TẬP Sử dụng máy tính bỏ túi CASIO SX-300 CASIO fx -500ES LUYỆN TẬP Bài 56(sgk-83). Sử dụng máy tính bỏ túi Phép tính Nút ấn Kết quả 37 – 105 3 → 7 → – → 1 → 0 → 5 → = - 68 102 - (-5) 1 → 0 → 2 → - → ( → - → 5 → ) → = 107 -69 - (-9) - → 6 → 9 → - → ( → - → 9 → ) → = - 60 Dùng máy tính bỏ túi để tính : 169 – 733; 53 – (- 478); -135 – (- 1936). LUYỆN TẬP Bài 56(sgk-83). Sử dụng máy tính bỏ túi Phép tính Nút ấn Kết quả 37 – 105 3 → 7 → – → 1 → 0 → 5 → = - 68 102 - (-5) 1 → 0 → 2 → - → ( → - → 5 → ) → = 107 -69 - (-9) - → 6 → 9 → - → ( → - → 9 → ) → = - 60 Dùng máy tính bỏ túi để tính : 169 – 733 = -564; 53 – (- 478) = 531; -135 – (- 1936) = 1801. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên . - Bài tập về nhà:84, 85, 86(c,d) –sbt/64,65.
File đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_6_tiet_50_luyen_tap.ppt