Bài giảng Đại số Lớp 6 - Tiết 7: Luyện tập (Bản hay)
Tính nhẫm bằng cách nhân thừa số này, chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp
Tính nhẫm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp
Tính nhẫm bằng cách áp dụng tính chất (a+b):c =a:c + b: c
Bài 53/25:
Bạn Tâm dùng 21000đồng mua vở. Có hai loại
loại 1 giá 2000 đồng một quyển,
loại II giá 1500 đồng một quyển.
Bạn Tâm mua được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở nếu :
Tâm chỉ mua vở loại I ?
Tâm chỉ mua vở loại II?
Môn:SỐ HỌC Lớp 6 Thanh Khê , ngày 16 -9 - 2010 CHÀO MỪNG QUÍ THẦY ,CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP Kiểm tra bài cũ : 2/ Khi nào số tự nhiên a chia cho số tự nhiên b là phép chia có dư (b 0)? 1/ Khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b 0)? Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên q sao cho : a= b.q Tính nhẫm các phép tính sau a/ 997 + 135 b/ 3245 - 98 = (997 +3 ) + (135 - 3 ) = 1000 + 132 = 1132 = (3245 +2 ) – (98 +2 ) = 3247 - 100 = 3147 Kiểm tra bài cũ Tiết 11 LUYỆN TẬP Bài 52/25: a/ Tính nhẫm bằng cách nhân thừa số này , chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp 14 . 50 ; 16 . 25 b/ Tính nhẫm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp 2100 : 50 ; 1400 : 25 c/ Tính nhẫm bằng cách áp dụng tính chất ( a+b):c = a:c + b: c 132 : 12 ; 96 :8 Bài 52/25: a/ Tính nhẫm bằng cách nhân thừa số này , chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp 14 . 50 16 . 25 = (14: 2 ) . (50. 2 ) = 7 . 100 = 700 = (16: 4 ) . (25. 4 ) = 4 . 100 =400 b/ Tính nhẫm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp 2100 : 50 1400 : 25 =(2100. 2 ): (50. 2 ) = 4200 : 100 =42 =(1400. 4 ) : (25. 4 ) =5600:100 =56 c/ Tính nhẫm bằng cách áp dụng tính chất ( a+b):c =a :c + b : c 132 : 12 96 : 8 = ( 120 + 12 ) : 12 = 120 : 12 + 12 : 12 = 10 + 1 = 11 = ( 80 + 16 ) : 8 = 80 : 8 + 16 : 8 = 10 + 2 = 12 Bài 53/25: Bạn Tâm dùng 21000đồng mua vở . Có hai loại loại 1 giá 2000 đồng một quyển , loại II giá 1500 đồng một quyển . Bạn Tâm mua được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở nếu : Tâm chỉ mua vở loại I ? Tâm chỉ mua vở loại II? Giải : Số vở loại I mua được : 21000 : 2000= 10 (quyển) dư 1000 đồng Số vở loại II mua được : 21000 : 1500 = 14 ( quyển ) Đáp số : a/ 10 quyển loại I b/ 14 quyển loại II Bài 54/25 Một tàu hỏa cần chở 1000 khách du lịch . Biết rằng mỗi toa có 12 khoang , mỗi khoang có 8 chỗ ngồi , cần ít nhất mấy toa để chở hết số khách du lịch ? Giải : Số khách mỗi toa chứa : 12 . 8= 96 ( khách ) Số toa xe chở được : 1000 : 96 = 10 ( toa ) dư 44 Vậy số toa xe cần để chở hết khách du lịch 11 toa . Bài 55/25: Nút dấu chia : 19 608 : 32 Kết quả Nút ấn Phép tính 6 0 8 ¸ 3 2 = Dùng máy tính bỏ túi : a/ Tính vận tốc của một ô tô biết rằng trong 6 giờ ô tô đi được 288 km b/Tính chiều dài miếng đất hình chữ nhật có diện tích 1530 m 2 , chiều rộng 34 m. Vận tốc của ô tô : 288:6= 48 (km/ giờ ). Chiều dài miếng đất là : 1530:34 = 45 (m) Đố ? Đặt các số 1,2,3,4,5 vào các vòng tròn để tổng ba số theo hàng dọc hoặc theo hàng ngang đều bằng 9. Tổng của ba số theo hàng dọc và ba số theo hàng ngang bằng : 9+9= 18 Tổng của năm số trong hình vẽ:1+2+3+4+5= 15 Chênh lệch : 18-15=3 . Sở dĩ có sự chênh lệch vì số ở giữa được tính hai lần . Vậy số ở giữa là 3 . Từ đó suy được tổng số ở hai đầu.9-3=6 3 1 4 2 5 Dặn dò : - Rèn luyện cách tính nhẫm về các phép tính cộng , trừ , nhân , chia - xem lại các bài tập đã giải - làm bài tập 76,77, 80/ trang12 sbt Hướng dẫn bài 80a/trang12 sbt Bài 80:Bán kính trái đất là 6380 km. a/ Xác định bán kính mặt trăng , biết rằng nó là một trong các số 1200km, 1740km, 2100km và bán kính trái đất gấp khoảng 4 lần bán kính mặt trăng - Tính 6380.4 =? -So sánh kết quả với các số đã cho xem gần số nào nhất thì đó là số cần tìm CHÀO TẠM BIỆT,CHÚC THẦY CÔ SỨC KHỎE
File đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_6_tiet_7_luyen_tap_ban_hay.ppt