Bài giảng Đại số Lớp 6 - Tiết 73: Luyện tập

Nêu quy tắc rút gọn phân số? Rút gọn phân số sử dụng kiến thức nào?

Rút gọn thành phân số tối giản:

Thế nào là phân số tối giản?

 Đổi ra mét vuông (Viết dưới dạng phân số tối giản)

 25dm2 36dm2 450cm2 375cm2

Các cách xác định 2 phân số bằng nhau:

C1: Dùng định nghĩa 2 phân số bằng nhau

C2: Dùng tính chất cơ bản của phân số

 

ppt12 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 31/03/2022 | Lượt xem: 227 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số Lớp 6 - Tiết 73: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Qui đ ịnh 
Phần phải ghi vào vở : 
 Các đề mục . 
 Khi nào có biểu tượng xuất hiện . 
Khi hoạt đ ộng nhóm , các thành viên đ ều phải hoạt đ ộng và gi ữ trật tự . 
 
 
Kiểm tra bài cũ 
1- Nêu quy tắc rút gọn phân số? Rút gọn phân số sử dụng kiến thức nào? 
Rút gọn thành phân số tối giản: 
	a) 	b) 
-270 
450 
-26 
-156 
2. Thế nào là phân số tối giản? 
 Đổi ra mét vuông (Viết dưới dạng phân số tối giản) 
	25dm 2	 36dm 2 	450cm 2 	375cm 2 
Tiết 73- Luyện tập 
1. Dạng 1: Rút gọn 
 
 
Bài 1: (Bài 20/15) Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau: 
-9 
33 
15 
 9 
 3 
-11 
-12 
19 
5 
3 
 60 
-95 
1- Muốn tìm các cặp phân số bằng nhau ta cần làm thế nào? 
2- Hãy rút gọn phân số chưa tối giản? (làm vào giấy trong) 
Đáp án: 
-9 
33 
 -3 
 11 
 3 
-11 
= 
= 
15 
 9 
= 
5 
3 
 60 
-95 
= 
 -60 
95 
= 
-12 
19 
 
Bài 2: (Bài 21/15) Trong các phân số sau tìm phân số không bằng các phân số còn lại: 
-7 
42 
12 
 18 
 3 
-18 
-9 
54 
14 
20 
-10 
-15 
-7 
 42 
= 
-1 
 6 
 3 
-18 
 -3 
 18 
= 
= 
-1 
 6 
12 
 18 
= 
2 
3 
-9 
54 
= 
-1 
 6 
-10 
-15 
= 
2 
3 
 14 
 20 
= 
 7 
10 
do đó 
-7 
42 
 3 
-18 
= 
= 
-9 
54 
12 
 18 
= 
-10 
-15 
Vậy phân số cần tìm là: 
14 
20 
Nhóm 4- thời gian 2 phút 
Đáp án 
 
Em có nhận xét gì cách làm 2 bài trên? 
Ngoài cách rút gọn như trên em còn xác định 2 phân số bằng nhau theo cách nào? 
Có những cách nào để xác định 2 phân số bằng nhau? 
Các cách xác định 2 phân số bằng nhau: 
C1: Dùng định nghĩa 2 phân số bằng nhau 
C2: Dùng tính chất cơ bản của phân số 
 
Bài 3 (Bài 22/15)- Điền vào ô trống các số thích hợp 
2 
3 
= 
60 
3 
4 
= 
60 
4 
5 
= 
60 
5 
6 
= 
60 
Bài trên có thể đưa về dạng toán: Tìm x, biết: 
2 
3 
= 
60 
 x 
3 
4 
= 
60 
 x 
4 
5 
= 
60 
 x 
5 
6 
= 
60 
 x 
45 
40 
48 
50 
Bài 4: Rút gọn: 
= 
4.7 
9.4.8 
 7 
9.8 
= 
 7 
9.8 
= 
4.7 
9.32 
a) 
3.21 
14.15 
b) 
9.6 - 9.3 
 18 
c) 
9.(6 - 3) 
 18 
9.3 
 9.2 
3 
 2 
= 
= 
= 
49 + 7.49 
 49 
d) 
Chú ý: Nếu phân số có tử, mẫu là dạng biểu thức thì biến đổi thành tích rồi mới rút gọn được 
Đố : Một bạn đã rút gọn như sau: 
= 
15 
35 
 3 
 7 
= 
15 + 5 
 35 + 5 
= 
20 
40 
 1 
 2 
= 
15 + 5 
 35 + 5 
Đúng hay sai? 
Dạng 2: Toán thực tế 
1 tủ sách có 1400 cuốn, trong số đó có 600 cuốn sách toán, 360 cuốn sách văn, 108 cuốn sách ngoại ngữ, 35 cuốn sách tin học, còn lại là truyện tranh. Hỏi mỗi loại sách trên chiếm bao nhiêu phần của tổng số sách? 
Bài giải: 
 3 
 7 
= 
600 
1400 
Số sách toán chiếm: 
tổng số sách 
 9 
35 
= 
360 
1400 
Số sách văn chiếm: 
tổng số sách 
27 
35 
= 
108 
1400 
Số sách ngoại ngữ chiếm: 
tổng số sách 
 1 
40 
= 
 35 
1400 
Số sách tin chiếm: 
tổng số sách 
 
Số truyện tranh là: 
	 1400 - (600 + 360 + 108 + 35) = 297 cuốn 
297 
1400 
Số truyện tranh chiếm: 
tổng số sách 
Đứng trước 1 phân số cần rút gọn em làm thế nào? 
Muốn xác định 2 phân số bằng nhau ta có những cách nào? 
Bài tập về nhà 
1. Ôn kỹ định nghĩa, tính chất cơ bản của phân số. 
2. Học kỹ cách rút gọn phân số và những chú ý. 
3. Bài tập: 	23, 25, 26/16. 
	29, 31, 32, 34/7 (SBT) 
Chân thành cảm ơn 
các vị đại biểu, các thầy cô giáo và các em 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_6_tiet_73_luyen_tap.ppt
Bài giảng liên quan