Bài giảng Đại số Lớp 6 - Tiết 91: Luyện tập (Bản hay)

Viết hỗn số dưới dạng tổng của một số nguyên và một phân số rồi dùng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

Ghi nhớ:

Khi chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân

số đó với 2 .

 a : 0,5 = a.2

Khi chia một số cho 0,25 ta chỉ việc nhân

số đó với 4 .

 a : 0,25 = a.4

Khi chia một số cho 0,125 ta chỉ việc nhân

số đó với 8 .

 a : 0,125 = a.8

 

ppt17 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 05/04/2022 | Lượt xem: 89 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số Lớp 6 - Tiết 91: Luyện tập (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Tiết 91. Luyện tập 
số học 6 
Kiểm tra bài cũ 
a)Viết dưới dạng hỗn số: 
b)Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số : 
c)Đổi ra mét (viết kết quả dưới dạng phân số thập phân rồi dưới dạng số thập phân ): 
7dm ; 65 cm ; 42 mm. 
d)Viết các số thập phân sau dạng phân số thập phânvà dưới dạng dùng kí hiệu % : 2,8 ; 1,23. 
Luyện tập 
Tiết 91: 
Bài 1: 
Khi cộng hai hỗn số và bạn Bình làm như sau: 
a) Bạn Bình đã tiến hành cộng hai hỗn số như thế nào? 
b) Có cách nào tính nhanh hơn không? 
*Dạng 1: Cộng ,trừ hai hỗn số 
a)Bạn Bình đã tiến hành cộng hai hỗn số bằng cách viết các hỗn số dưới dạng phân số rồi thực hiện cộng hai phân số đó. 
Giải: 
b) Có cách tính nhanh hơn như sau: 
Bài 2: 
D ạng 2:Nhân,chia hai hỗn số 
Giải: 
 Thực hiện phép nhân hoặc chia hỗn 
số bằngcách viết hỗn số dưới dạng phân số: 
Bài 3: 
Bạn Hoàng làm phép nhân như sau: 
Có cách nào tính nhanh hơn không? 
Nếu có, hãy giải thích cách làm đó? 
Giải: 
Vi ết hỗn số dưới dạng tổng của một số nguyên và một phân số rồi dùng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 
Giải: 
a) Khi chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số 
 đó với 2. 
 Ví dụ: 37: 0,5 = 37.2 = 74 
 102 : 0,5 = 102. 2 = 204 
 Hãy giải thích vì sao làm như vậy ? 
b) Hãy tìm hiểu cách làm tương tự chia một 
số cho 0,25; cho 0,125.Cho các ví dụ minh hoạ. 
Bài 4: 
37: 0,5 = 37: = 37.2 = 74 
102 : 0,5 = 102: = 102.2 = 204 
a) a:0,5 = a: 
= a.2 
Bài 4: 
*Khi chia một số cho 0,125 ta chỉ việc nhân số đó với 8. 
 a:0,125 = a: 
= a.8 
Ví dụ: 27: 0,25 
b) Khi chia một số cho 0,25 ta chỉ việc nhân 
số đó với 4. 
 a:0,25 = a: 
= a.4 
Ví dụ: 23: 0,125 
= 27.4 = 108 
= - 203. 4 = - 812 
-203 : 0,25 
= 23.8 = 184 
= -34.8 = - 262 
- 34 : 0,125 
Ghi nhớ: 
*Khi chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân 
số đó với 2 . 
 a : 0,5 = a.2 
*Khi chia một số cho 0,25 ta chỉ việc nhân 
số đó với 4 . 
 a : 0,25 = a.4 
*Khi chia một số cho 0,125 ta chỉ việc nhân 
số đó với 8 . 
 a : 0,125 = a.8 
 = 
À. = 
B. = 
B 
À 
N 
À 
*M ỗi nhóm 3 em và 1 giấy trong chung cho cả nhóm . 
*Em hãy tính giá trị của các biểu thức sau rồi điền chữ tương ứng với kết quả tìm được vào ô chữ ,em sẽ biết tên một điểm du lịch thú vị. 
Bài 4:Hoạt động nhóm: 
Dạng 3:Tính giá trị biểu thức: 
Giải: 
Chú ý: 
C ó thể dùng quy tắc xoá dấu ngoặc và các 
tính chất của phép cộng để tính hợp lý 
Toàn cảnh Bà nà 
Trên đỉnh Bà nà 
 BÀ NÀ 
điểm du lịch thú vị 
Cách tính điểm: 
 -Mỗi câu đúng được 3 điểm,mỗi câu sai bị trừ 1 điểm. 
 -Đội làm xong trước được cộng 2 điểm thưởng. 
 -Đội nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc. 
Luật chơi: 
 -Mỗi đội hội ý phân công : mỗi bạn làm một câu ở bảng phụ. 
 -Hội ý xong sắp thành hàng dọc. 
 -Người đứng đầu nhận một viên phấn. 
 -Sau hiệu lệnh “Bắt đầu”,người thứ nhất lên làm câu a) rồi chuyền phấn cho người thứ 2. 
 -Cứ tiếp tục cho đến người cuối cùng. 
Số người chơi: 
 Đội A : 6 em (tổ 1,2) 
 Đội B: 6 em (tổ 3,4) 
Bài 5: 
Trò chơi tiếp sức 
Bài 5: 
Trò chơi tiếp sức 
Viết các phân số dưới dạng số thập phân và dùng ký hiệu % 
Viết các phần trăm 
dưới dạng số thập 
phân : 
d) 6% 
 e) 65% 
 g) 312% 
Bài tập nâng cao: 
Tính hợp lý : 
Giải: 
 Hướng dẫn về nhà : 
Làm bài tập :106,107,108 sách giáo khoa , 
 117,118,119,149 sách bài tập. 
Bài tập mới: Tính hợp lý: 
Chuẩn bị “ LUYỆN TẬP ”. 
CHÚC CÁC EM HỌC TẬP TỐT 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_6_tiet_91_luyen_tap_ban_hay.ppt
Bài giảng liên quan