Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương 2 - Bài 4: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức - Phan Ánh Nguyệt
“Cách quy đồng mẫu nhiều phân số ”
*Bước 1 : Tìm mẫu chung :
- Phân tích mỗi mẫu số ra thừa số nguyên tố
- Mẫu chung là tích các thừa số nguyên tố chung và riêng , mỗi thừa số lấy với số mũ cao nhất
*Bước 2 : Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu số
Chia mẫu chung cho từng mẫu số
*Bước 3 : Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng
Khi quy đồng mẫu thức nhiều phân thức , muốn tìm mẫu thức chung ta có thể làm như sau
* Bước 1 : Phân tích các mẫu thức thành nhân tử
* Bước 2 : Tìm MTC ( một tích)
+ Nhân tử bằng số : BCNN của chúng
+ Với luỹ thừa của cùng một biến ta chọn luỹ thừa với số mũ cao nhất
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY – CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH GIÁO VIÊN DỰ THI : PHAN ÁNH NGUYỆT ĐƠN VỊ : THCS LONG TIÊN KIỂM TRA BÀI CŨ : Áp dụng tính chất cơ bản của phân thức hãy hoàn thành bài tập sau Nhắc lại : “Cách quy đồng mẫu nhiều phân số ” *Bước 1 : Tìm mẫu chung : - Phân tích mỗi mẫu số ra thừa số nguyên tố - Mẫu chung là tích các thừa số nguyên tố chung và riêng , mỗi thừa số lấy với số mũ cao nhất *Bước 2 : Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu số Chia mẫu chung cho từng mẫu số *Bước 3 : Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng Cho hai phân thức Có thể chọn mẫu thức chung là 12x 2 y 3 z hoặc 24x 3 y 4 z hay không ? Nếu được thì mẫu thức chung nào đơn giản hơn ? Đáp án : ?1 Ta có thể chọn MTC là 12x 2 y 3 z hoặc 24x 3 y 4 z , nhưng nếu chọn MTC = 12x 2 y 3 z thì đơn giản hơn * Bước 1:Phân tích các mẫu thức thành nhân tử Ví dụ : Tìm MTC của hai phân thức Giải * Bước 2 : Tìm MTC ( bởi bảng sau ) 4x 2 – 8x + 4 = 4.( x – 1 ) 2 ; .(x 2 – 2x + 1 ) = 4 6x 2 – 6x .( x – 1 ) = 6x Nhân tử bằng số Luỹ thừa của x Luỹ thừa của ( x - 1) Mẫu thức 4x 2 – 8x + 4 = 4. ( x – 1 ) 2 Mẫu thức 6x 2 – 6x = 6x.( x – 1 ) 12x( x – 1 ) 2 4 6 BCNN(4,6) x x ( x – 1 ) 2 ( x – 1 ) 2 12 x – 1 MTC Khi quy đồng mẫu thức nhiều phân thức , muốn tìm mẫu thức chung ta có thể làm như sau * Bước 1 : Phân tích các mẫu thức thành nhân tử * Bước 2 : Tìm MTC ( một tích) + Nhân tử bằng số : BCNN của chúng + Với luỹ thừa của cùng một biến ta chọn luỹ thừa với số mũ cao nhất Nhận xét : Bước 1 : Phân tích các mẫu thức thành nhân tử , rồi tìm MTC Bước 2 : Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức Bước 3 : Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng Quy đồng mẫu thức hai phân thức Ta có : x 2 – 5x Đáp án : = x( x – 5 ) 2x – 10 = 2( x – 5 ) MTC = 2x.( x – 5 ) Bài tập : *Bước 1: Phân tích các mẫu thức thành nhân tử, rồi tìm MTC *Bước 2: Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức 2x.( x – 5 ) x( x – 5 ) = 2 ; 2x.( x – 5 ) 2( x – 5 ) = x * Bước 3 : Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng Bài tập : Quy đồng mẫu thức hai phân thức sau Yêu cầu : Các nhóm thảo luận trên phiếu học tập N Quy đồng mẫu thức các phân thức Đáp án : Ta có : x 2 – 5x = x( x – 5 ) 10 – 2x = 2( 5 – x ) = - 2( x – 5) MTC : - 2x( x – 5 ) Bài tập : *Bước 1: Phân tích các mẫu thức thành nhân tử, rồi tìm MTC *Bước 2: Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức - 2x( x – 5 ) x( x – 5 ) = -2 ; - 2x( x – 5 ) -2( x – 5 ) = x * Bước 3 : Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng Bài tập 1 : Mẫu thức chung của hai phân thức là Đúng Sai Sai Sai Bài tập 2 : Mẫu thức chung của hai phân thức là Đúng Sai Sai Sai Đúng Sai Sai Sai Bài tập 3 : Quy đồng mẫu thức hai phân thức ta được kết quả * * Vì : Bài tập 3 : Quy đồng mẫu thức hai phân thức Đúng ta được kết quả Học sinh học thuộc bài Học sinh làm bài tập 14,15a,16,17,18,19 SGK/43; 13,14 SBT/18 ( BT 13 SBT,14,15,18,19 thực hiện giống VD2 ; BT 14 SBT, 16 SGK thực hiện như (?3) ; BT 17 Rút gọn phân thức quy đồng ) Học sinh chuẩn bị trước bài tiếp theo “ Luyện tập ” Hướng dẫn về nhà : Xin trân trọng cảm ơn quý Thầy - Cô và các em học sinh
File đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_8_chuong_2_bai_4_quy_dong_mau_thuc_nhie.ppt