Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương 3 - Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải (Bản chuẩn kĩ năng)

Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó

Nêu quy tắc nhân (chia) với một số ?

Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0

Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số khác 0

Từ một phương trình, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn nhận được một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho.

 

ppt20 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 08/04/2022 | Lượt xem: 242 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương 3 - Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải (Bản chuẩn kĩ năng), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨ 
Thế nào là hai phương trình tương đương ? 
Hãy nêu một phương trình khác tương đương với phương trình: 2x – 3 = 0 ? 
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI 
Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn : 
Phương trình dạng ax + b = 0 , với a và b là hai số đã cho và a khác 0 , được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn 
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI 
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình : 
a/ Quy tắc chuyển vế : 
x 
_ 
5 
= 
0 
+ 
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI 
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình : 
a/ Quy tắc chuyển vế : 
3x 
- 4 
= 
+ x 
- x 
+ 4 
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI 
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình : 
a/ Quy tắc chuyển vế : 
Qua 2 ví dụ trên, hãy nêu quy tắc chuyển vế ? 
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó 
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI 
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình : 
a/ Quy tắc chuyển vế : 
Giải các phương trình sau: 
a) x – 4 = 0 
b) + x = 0 
c) 0,5 – x = 0 
Bài giải: 
a) x – 4 = 0 
x = 4 
Phương trình có một nghiệm duy nhất: x = 4 
b) + x = 0 
x = 
Phương trình có một nghiệm duy nhất: 
x = 
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI 
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình : 
a/ Quy tắc chuyển vế : 
Giải các phương trình sau: 
a) x – 4 = 0 
b) + x = 0 
c) 0,5 – x = 0 
Bài giải: 
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI 
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình : 
a/ Quy tắc chuyển vế : 
Giải các phương trình sau: 
a) x – 4 = 0 
b) + x = 0 
c) 0,5 – x = 0 
Bài giải: 
c) 0,5 – x = 0 
x = 0,5 
Phương trình có một nghiệm duy nhất là x = 0, 5 
(Hoặc : Vậy phương trình có tập nghiệm : S = { 0,5 }) 
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI 
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình : 
b) Quy tắc nhân (chia) với một số: 
Nhận xét ? 
Nếu a = b, nhận xét gì về a.c và b.c ? 
với c 0 
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI 
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình : 
b) Quy tắc nhân (chia) với một số: 
Cho phương trình: 
Vế trái phải nhân với bao nhiêu để bằng x ? 
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI 
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình : 
b) Quy tắc nhân (chia) với một số: 
Cho phương trình: 
Vế trái phải chia bao nhiêu để bằng x ? 
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI 
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình : 
b) Quy tắc nhân (chia) với một số: 
Nêu quy tắc nhân (chia) với một số ? 
Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 
Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số khác 0 
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI 
Giải các phương trình sau: 
Kết quả: 
a) S = { - 2 } ; b) S = {15 }; c) S = { - 4 } 
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI 
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn: 
Công nhận tính chất sau: (phép biến đổi tương đương) 
Từ một phương trình, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn nhận được một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho. 
Cách giải phương trình ax + b = 0 (với a 0 ) 
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI 
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn: 
Giải thích các bước biến đổi khi giải phương trình sau ? 
(Chuyển – 4 sang vế phải) 
(Chia hai vế cho 1,5) 
(?) 
(?) 
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI 
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn: 
Giải phương trình: - 0,5x + 2,4 = 0 
Bài giải: 
- 0,5x + 2,4 = 0 
0,5x = 2,4 
x = 2,4 : 0,5 
x = 4,8 
Vậy phương trình có tập nghiệm S = { 4,8 } 
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI 
Củng cố: 
(Hoạt động nhóm) 
Giải các phương trình sau: 
 – 2x + 14 = 0 
 6,36 – 5,3x = 0 
c) 5 – 3x = 6x + 7 
d) 
Bài giải: 
 a) – 2x + 14 = 0 
2x = 14 
x = 14 : 2 
x = 7 
 b) 6,36 – 5,3x = 0 
5,3x = 6,36 
x = 6,36 : 5,3 
x = 1,2 
c) 5 – 3x = 6x + 7 
6x + 3x = 5 – 7 
9x = – 2 
x = – 
d) 
x = 1 
Tập nghiệm: S = {7} 
Tập nghiệm: S = {1,2} 
Tập nghiệm: S = { } 
Tập nghiệm: S = {1} 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
Nắm vững thế nào là phương trình bậc nhất 1 ẩn 
Nắm vững các quy tắc biến đổi phương trình. 
Nắm vững cách giải phương trình ax + b = 0 
Bài tập về nhà: 8,9/SGK 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_8_chuong_3_bai_2_phuong_trinh_bac_nhat.ppt