Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương 3 - Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải - Mai Thị Thu Hương

1. Ôn lại kiến thức đã học trong bài

2. Làm các bài tập 6; 9(tr9; 10 - SGK) 10; 13; 14; 15(tr4; 5- SBT)

3. Xem trước bài:

 “Phương trình đưa được về dạng

 ax+b=0”

 

ppt22 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 08/04/2022 | Lượt xem: 143 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương 3 - Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải - Mai Thị Thu Hương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 ĐẠI SỐ 8 
 Giáo viên : Mai Thị Thu Hương 
 Trường : THCS Đông Thái 
* Nhiệt liệt chào mừng 
 các thầy cô giáo 
 về dự giờ học lớp 8 * 
? Cho các phương trình sau đây , 
hãy sắp xếp chúng thành hai nhóm và giải thích 
NHÓM 1 
NHÓM 2 
a x + b = 0 
(a, b là các số đã cho ; a ≠ 0) 
Bài 1: Hãy chỉ ra các phương trình 
bậc nhất một ẩn trong các phương trình sau : 
Phương trình bậc nhất một ẩn 
Bài 2: Đọc kết quả nghiệm của 
các phương trình sau : 
Ngôi sao may mắn 
Đ 
S 
HDVN 
Hoan nghênh : Click vào Đội A hoặc Đội B 
Ví dụ : Giải phương trình 5x – 15 = 0 
Phương pháp giải 
5x – 15 = 0 5x = 15 
x = 15 : 5 
Kết luận : Phương trình có một nghiệm duy nhất x = 3 
(Chuyển -15 sang vế phải và đổi dấu) 
(Chia cả hai vế cho 5) 
x = 3 
Phương trình có tập nghiệm là S = {3} 
BÀI GIẢI 
 Giải phương trình ax + b = 0 (với ) 
 Bước 1: ( Chuyển vế ) 
 Bước 2: ( Chia hai vế cho a) 
 Bước 3: S = ( Kết luận nghiệm ) 
 Vậy phương trình bậc nhất ax + b = 0 
 luôn có một nghiệm duy nhất 
CÙNG HỌC TOÁN 
GiẢI CÁC PHƯƠNG TRÌNH SAU 
a) 0,5x + 2,4 = 0 
b) 6 – x = 0 
c) 2x + 7 = 0 
1 
2 
CÙNG HỌC TOÁN 
GiẢI CÁC PHƯƠNG TRÌNH SAU 
a) 0,5x + 2,4 = 0 
b) 6 – x = 0 
c) 2x + 7 = 0 
1 
2 
CÙNG HỌC TOÁN 
GiẢI CÁC PHƯƠNG TRÌNH SAU 
a) 0,5x + 2,4 = 0 
b) 6 – x = 0 
c) 2x + 7 = 0 
1 
2 
CÙNG HỌC TOÁN 
GiẢI CÁC PHƯƠNG TRÌNH SAU 
a) 0,5x + 2,4 = 0 
b) 6 – x = 0 
1 
2 
Bài 2: Giải phương trình 
ĐỊNH NGHĨA 
THẢO LUẬN NHÓM 
Các phương trình sau có phải là phương trình bậc nhất một ẩn hay không ? 
 0x + 0 = 0 
 0x – 3 = 0 
Giải phương trình : 
5 
10 
15 
20 
25 
60 
45 
40 
35 
30 
0 
HẾT THỜI GIAN 
50 
55 
TỔNG KẾT 
ax+ b = 0 
a ≠ 0 
a = 0 
b = 0 
b ≠ 0 
PT có vô 
số nghiệm 
PT vô 
nghiệm 
PT có nghiệm duy nhất 
1. Ôn lại kiến thức đã học trong bài 
2. Làm các bài tập 6; 9(tr9; 10 - SGK) 10; 13; 14; 15(tr4; 5- SBT) 
3. Xem trước bài : 
 “ Phương trình đưa được về dạng 
 ax+b =0” 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
Tìm nghiệm của phương trình sau : 
 ĐÁP ÁN: 
Nghiệm của phương trình là x = 15 
KHẲNG ĐỊNH SAU ĐÚNG HAY SAI? 
Đ 
S 
Tập nghiệm của phương trình – 2,5 x = 10 là : 
CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG 
A 
D 
C 
B 
S = {4} 
S = {- 4} 
S = {- 4; 4} 
S = 
Ngôi sao may mắn 
BẠN ĐÃ NHẬN ĐƯỢC MỘT PHẦN THƯỞNG LÀ MỘT TRÀNG vỗ TAY CỦA LỚP 
Bạn hãy chọn lại câu khác 
Tập nghiệm của phương trình 0,6 x = 6 là : 
S = {.} 
ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG ĐỂ ĐƯỢC 
KHẲNG ĐỊNH ĐÚNG 
10 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_8_chuong_3_bai_2_phuong_trinh_bac_nhat.ppt
Bài giảng liên quan