Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương 3 - Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax+b=0 (Bản chuẩn kĩ năng)

Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

Các bước chủ yếu để giải phương trình trong hai ví dụ trên.

Bước một: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu

 để khử mẫu;

Bước hai: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số

 sang vế kia;

Bước ba: Giải phương trình nhận được;

 

ppt14 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 12/04/2022 | Lượt xem: 157 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương 3 - Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax+b=0 (Bản chuẩn kĩ năng), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Phòng giáo dục 
Trường thcs 
Nhiệt liệt chào mừng 
các thầy giáo, cô giáo về dự 
giờ học môn toán lớp 8 
Giáo viên : 
Một số quy định : 
 Phần phải ghi vào vở: 
 Các đề mục. 
 Khi nào có biểu tượng xuất hiện . 
 
Thứ 3 ngày 25 tháng 1 năm2005 
Kiểm tra bài cũ 
Thứ 3 ngày 25 tháng 1 năm2005 
Dùng các phép biến đổi đưa phương trình: 
x - 5 = 3 - x về dạng ax + b = 0 hoặc ax = -b 
Cách thứ hai 
x – 5 = 3 – x x + x = 3 + 5 2x = 8 
Cách thứ nhất 
x - 5 = 3 - x x - 5 + x - 3 = 0 2x - 8 = 0 
Cách giải phương trình ax + b = 0 (a 0) ax = -b x = 
Thứ 3 ngày 25 tháng 1 năm2005 
Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 
ví dụ 1. Giải phương trình: 2x – ( 3 – 5x ) = 4 ( x + 3 ) 
Phương pháp giải 
- Thực hiện phép tính ta được: 2x – 3 + 5x = 4x + 12 
- Biến đổi ta được: 2x + 5x – 4x = 12 + 3 
- Thu gọn hai vế ta được: 3x = 15 x = 5 
1. Cách giải 
 
= 
Giải phương trình; 
Ví dụ 2. Giải phương trình 
= 
Phương pháp giải 
= 
- Quy đồng mẫu hai vế: 
10x – 4 + 6x = 6 + 15 – 9x 
- Nhân hai vế với 6 để khử mẫu: 
10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4 
- Biến đổi ta được: 
-Thu gọn đưa về phương trình: 25x = 25 x = 1 
Thứ 3 ngày 25 tháng 1 năm2005 
Ví dụ 2. Giải phương trình 
= 
Phương pháp giải 
= 
- Quy đồng mẫu hai vế: 
10x – 4 + 6x = 6 + 15 – 9x 
- Nhân hai vế với 6 để khử mẫu: 
10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4 
- Biến đổi ta được: 
-Thu gọn đưa về phương trình: 25x = 25 x = 1 
Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 
Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trong hai ví dụ trên . 
?1 
Các bước chủ yếu để giải phương trình trong hai ví dụ trên. 
Bước ba : Giải phương trình nhận được; 
Bước hai : Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số 
 sang vế kia; 
Bước một : Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu 
 để khử mẫu; 
Thứ 3 ngày 25 tháng 1 năm2005 
Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 
1. Cách giải 
2. á p dụng 
Ví dụ 3. Giải phương trình 
Giải: 
= 
= 
= 
2(3x - 1)(x + 2) - 3(2x 2 + 1) = 33 
(6x 2 + 10x – 4) – (6x 2 + 3) = 33 
6x 2 + 10x – 4 – 6x 2 – 3 = 33 
10x = 33 + 4 + 3 
x = 4 
Phương trình có tập nghiệm S = 4 . 
 
Thứ 3 ngày 25 tháng 1 năm2005 
Phương trình đưa được về dạng ax + b =0 
?2 
Giải phương trình: 
= 
Phương trình đưa được về dạng ax + b =0 
Chú ý 1: SGK 
Ví dụ 4: 
Giải phương trình; 
Chú ý 2: SGK 
Cách thứ nhất 
= 
3x – 3 + 2x – 2 – x + 1 = 12 
4x – 4 = 12 
4x = 12 + 4 
4x = 16 
x = 4 
Phương trình có tập nghiệm S = 4 
3( x – 1) + 2( x – 1) – (x – 1) = 12 
x – 1 = 3 
x = 4 
 Phương trình có tập nghiệm 
 S = 4 
Cách thứ hai 
Ví dụ 5. 
Giải phương trình; x + 3 = x – 3 
x – x = - 3 - 3 
(1 – 1)x = - 6 
0x = - 6 
Phương trình vô nghiệm. 
Ví dụ 6. Giải phương trình: x + 1 = x + 1 
x – x = 1 – 1 
(1 – 1)x = 0 
0x = 0 
Phương trình nghiệm đúng với mọi x. 
Thứ 3 ngày 25 tháng 1 năm2005 
Phương trình đưa được về dạng ax + b =0 
Bạn Hòa giải phương trình x(x+2)=x(x+3) như trên hình vẽ 
x(x+2)=x(x+3) 
 x+2=x+3 
 x-x=3-2 
 0x=1(vô nghiệm) 
x(x+2)=x(x+3) 
 x(x+2)-x(x+3)=0 
 x 2 +2x-x 2 -3x=0 
 -x=0 x=0 
Phương trình có tập nghiệm S = 0 
Theo em, bạn Hòa giải đúng hay sai ? 
sai 
Thứ 3 ngày 25 tháng 1 năm2005 
Phương trình đưa được về dạng ax + b =0 
Hướng dẫn về nhà 
 Học bài theo sgk kết hợp với vở ghi 
 Đọc kỹ các ví dụ (sgk) – hiểu phương pháp giải 
- Làm các bài tập 10, 11, 12 (sgk)/54 
Giờ học đã kết thúc 
Thứ 3 ngày 24 tháng 1 năm2005 
Xin mời các thầy cô giáo 
và các em nghỉ, xin cám ơn. 
Thứ 3 ngày 25 tháng 1 năm2005 
Phương trình đưa được về dạng ax + b =0 
Ví dụ 6. Giải phương trình: x + 1 = x + 1 
x – x = 1 – 1 
(1 – 1)x = 0 
0x = 0 
Phương trình nghiệm đúng với mọi x. 
Ví dụ 6. Giải phương trình: x + 1 = x + 1 
x – x = 1 – 1 
(1 – 1)x = 0 
0x = 0 
Phương trình nghiệm đúng với mọi x. 
Thứ 3 ngày 25 tháng 1 năm2005 
Phương trình đưa được về dạng ax + b =0 
x – 1 = 3 
x = 4 
 Phương trình có tập nghiệm 
 S = 4 
Cách thứ hai 
Cách thứ nhất 
= 
3x – 3 + 2x – 2 – x + 1 = 12 
4x – 4 = 12 
4x = 12 + 4 
4x = 16 
x = 4 
Phương trình có tập nghiệm S = 4 
3( x – 1) + 2( x – 1) – (x – 1) = 12 
Thứ 3 ngày 25 tháng 1 năm2005 
Phương trình đưa được về dạng ax + b =0 
Bạn Hòa giải phương trình x(x+2)=x(x+3) như trên hình vẽ 
x(x+2)=x(x+3) 
 x+2=x+3 
 x-x=3-2 
 0x=1(vô nghiệm) 
x(x+2)=x(x+3) 
 x(x+2)-x(x+3)=0 
 x 2 +2x-x 2 -3x=0 
 -x=0 x=0 
Phương trình có tập nghiệm S = 0 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_8_chuong_3_bai_3_phuong_trinh_dua_duoc.ppt
Bài giảng liên quan