Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương 3 - Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax+b=0 - Bùi Quang Lâm

Các bước chủ yếu để giải phương trình :

+ Quy đồng và khử mẫu 2 vế (nếu cần).

+ Chuyển hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia.

+ Thu gọn và giải phương trình nhận được.

+ Trả lời nghiệm.

*Chú ý:

1) Khi giải phương trình, người ta thường tìm cách biến đổi để phương trình đó về dạng

Đã biết cách giải (đơn giản nhất là dạng ax + b = 0 hay ax = -b). Việc bỏ dấu ngoặc hay

 quy đồng mẫu chỉ là những cách thường dùng để nhằm mục đích đó. Trong một vài trường

 hợp, ta còn có những cách biến đổi khác đơn giản hơn.

2) Quá trình giải có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0. Khi đó,

phương trình có thể vô nghiệm hoặc nghiệm đúng với mọi x.

 

ppt15 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 13/04/2022 | Lượt xem: 106 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương 3 - Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax+b=0 - Bùi Quang Lâm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Chào mừng các thầy cô về dự tiết học ngày hôm nay 
Lớp 8A 
Môn Toán 8 
GV: Bùi Quang Lâm 
KiĨm tra bµi cị : 
1. Chỉ ra các phương trình không phải là phương trình bậc nhất một ẩn . 
Đáp án đúng : b – d – e 
2. Giải các phương trình sau : 
a) 5x -20 = 0 b) 5x – 5 = 8x + 1 
5x = 20 ( cộng cả 2 vế với 20 ) 
 x = 4 ( chia cả hai vế cho 5) 
Vậy S = { 4 } 
5x -8x = 5 + 1 ( chuyển 8x sang vế trái & đổi dấu , 
 chuyển 5 sang vế phải & đổi dấu .) 
-3x = 6 ( thu gọn mỗi vế ) 
 x = -2 ( chia cả hai vế cho -3) 
Vậy S = { -2} 
. 
b) + x = 0 
d) 0x +5 = 0 
e) 2x+ 3y = 0 
c)3y = 0 
f) x + 0,215 = 0 
1 
3 
2 
a) 5 + x = 0 
5-11 2010 
THCS 
Thái Hoà 
Bắt đầu 
Hết giờ 
Bài Toán 
Làm thế nào để đưa phương trình này về dạng ax + b = 0 ? 
Bài 3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 
1. Cách giải 
Ví dụ 1 : Giải phương trình 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3) 
PP giải 
2x – (3 – 5x) = 4(x + 3) 
2x – 3 + 5x = 4x + 12 ( Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc ) 
2x + 5x – 4x = 12 +3 ( Chuyển hạng tử chứa ẩàn sang một vế , các hằng số sang vế kia ) 
3x = 15  x = 5 .(Thu gọn và giải phương trình ) 
Vậy phương trình có tập nghiệm là S = {5} ( Trả lời nghiệm ) 
Ví dụ 2 : Giải phương trình 
PP giải 
( Quy đồng mẫu hai vế ) 
( Nhân 2 vế với 6 để khử mẫu ) 
( Chuyển hạng tử chứa ẩn sang một vế , các hằng số sang vế kia ) 
(Thu gọn và giải phương trình ) 
Vậy phương trình có tập nghiệm là S = {1}. 
?1 
Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trong 2 VD trên : 
- Các bước chủ yếu để giải phương trình : 
+ Quy đồng và khử mẫu 2 vế ( nếu cần ). 
+ Chuyển hạng tử chứa ẩn sang một vế , các hằng số sang vế kia . 
+ Thu gọn và giải phương trình nhận được . 
+ Trả lời nghiệm . 
Bài 3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 
2. Áp dụng 
Ví dụ 3. Giải phương trình 
Vậy phương trình có tập nghiệm là S = {4} (Trả lời nghiệm ) 
( Quy đồng mẫu hai vế ). 
( Khử mẫu phương trình ) 
( Nhân đơn thức với đa thức ) 
( Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc ) 
(Thu gọn mỗi vế và giải phương trình ) 
Bài 3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 
?2 
Giải phương trình 
Vậy phương trình có tập nghiệm là S = { } 
Bài 3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 
* Chú ý : 
1) Khi giải phương trình , người ta thường tìm cách biến đổi để phương trình đó về dạng 
Đã biết cách giải ( đơn giản nhất là dạng ax + b = 0 hay ax = -b). Việc bỏ dấu ngoặc hay 
 quy đồng mẫu chỉ là những cách thường dùng để nhằm mục đích đó . Trong một vài trường 
 hợp , ta còn có những cách biến đổi khác đơn giản hơn . 
2) Quá trình giải có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0. Khi đó , 
phương trình có thể vô nghiệm hoặc nghiệm đúng với mọi x. 
Ví dụ 4 . Phương trình có thể giải như sau : 
Ví dụ 5 : Ta có x + 1 = x – 1  x –x = -1 – 1 (1-1)x = -2  0x = -2. Vậy S =O 
Ví dụ 6. Ta có x + 1 = x +1 x – x = 1 – 1 (1 – 1)x = 0 0x = 0. Vậy S = R 
Vậy S={4} 
Bài 3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 
TRỊ CHƠI Ơ CHỮ 
Luật chơi : 2 đội 
« ch ữ gåm 6 hµng ngang . Mçi ® éi 3 l­ỵt chän . Mçi l­ỵt chän 2 dßng ®Ĩ më . Sau l­ỵt 1 ® éi nµo ® o¸n ®­ ỵc « ch ữ hµng däc thi ® éi ® ã th¾ng. ( Thêi gian cho « ch ữ mçi hµng lµ 10 gi ây ) 
6 
5 
4 
3 
1 
2 
TRỊ CHƠI Ơ CHỮ 
Luật chơi : 2 đội 
Ô ch ữ gåm 6 hµng ngang . Mçi ® éi 3 l­ỵt chän . Mçi l­ỵt chän 2 dßng ®Ĩ më . Sau l­ỵt 1 ® éi nµo ® o¸n ®­ ỵc « ch ữ hµng däc thi ® éi ® ã th¾ng. ( Thêi gian cho « ch ữ mçi hµng lµ 10 gi ây ) 
6 
5 
4 
3 
1 
2 
1. Để làm cho 2 phân thức có cùng mẫu thức ta làm như thế nào ? 
2. Tứ giác có 2 cạnh đối song song là hình  
3. Tứ giác có 3 góc vuông làhình  
Q 
U 
Y 
Đ 
Ồ 
N 
G 
T 
H 
A 
N 
G 
C 
H 
Ữ 
N 
H 
Ậ 
T 
4. Tìm tất cả các nghiệm của phương trình nào đó gọi là  phương trình . 
G 
I 
Ả 
I 
5. Hằng đằng thức được gọi là bình phương của một  
H 
I 
Ệ 
U 
6. Bước giải phương trình sau khi quy đồng mẫu hai vế là  
K 
H 
Ử 
M 
Ẫ 
U 
N 
I 
H 
G 
M 
Ệ 
Ô chữ hàng dọc đó chính là NGHIỆM 
Điền vào chỗ trống : 
BÀI TẬP 
11. Trang 13 SGK – Giải các phương trình . 
a) 3x -2 = 2x -3 
b) 3 – 4u +24 + 6u = u +27 + 3u 
c) 5 – (x – 6) = 4(3 – 2x) 
d) -6(1,5 – 2x) = 3(-15 + 2x) 
Vậy S={0} 
Vậy S={-1} 
Vậy S= { } 
Vậy S={-6} 
Bài 3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 
e) 0,1 – 2(0,5t – 0,1) = 2(t – 2,5) – 0,7 
f) 
12. Trang 13 SGK – Giải các phương trình . 
(a) 
(b) 
(c) 
(d) 
Vậy S={2} 
Vậy S={5} 
Bài 3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 
(a) 
(b) 
(d) 
(c) 
Vậy S={1} 
Vậy S={-25,5} 
Vậy S={1} 
Vậy S={0} 
Bài 3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 
Dặn dò 
Các em làm các bài tập còn lại: 10,14 trang 12,13. 
Làm bài tập LUYỆN TẬP. 
Học thuộc phần Chú ý trang 12 và biết cách giải phương trình đưa về dạng ax + b = 0. 
Chuẩn bị cho tiết học sau : Bài 4-Phương trình tích . 
Cảm ơn quý thầy cô cùng các em học sinh đã đến dự tietá học ngày hôm nay. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_8_chuong_3_bai_3_phuong_trinh_dua_duoc.ppt