Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương 3 - Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax+b=0 (Chuẩn kiến thức)
Tổng quát:
A(x) và B(x) là các đa thức hữu tỷ của ẩn x.
Dạng 1: A(x) = B(x)
Cách giải: - Thực hiện các phép tính.
- Chuyển vế, thu gọn đưa về ax = –b
- Giải phương trình ax = –b.
Dạng 2:
Cách giải: - Quy đồng, khử mẫu.
- Thực hiện các phép tính.
- Chuyển vế, thu gọn đưa về dạng ax = –b
- Giải phương trình ax = –b.
Kiểm tra bài cũ
1. Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất trong các phương trình sau :
a) 3 + x = 2x + 1 b) 2x + x 2 = 2x 2 + 1 c) 1 – 3y = 0
d) 7u = 0 e) 0t + 4 = 0 f) (x + 2)(x – 3) = 0
g)
a) 3 + x = 2x + 1 b) 2x + x 2 = 2x 2 + 1 c) 1 – 3y = 0
d) 7u = 0 e) 0t + 4 = 0 f) (x + 2)(x – 3) = 0
2. Giải các phương trình sau :
a) 7x + 21 = 0 b) 5x – 2 = 0
⇔ 7x = –21 ⇔ 5x = 2
⇔ x = – 3 ⇔ x =
S = {-3}
S =
Đ3- Phương trình đưa đư ợc
về dạng ax + b = 0
Ví dụ 1 : Giải phương trình 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3)
2x – (3 – 5x) = 4(x + 3)
Giải
3x
=
2x – 3 + 5x = 4.x + 4.3
2x – 3 + 5x = 4x + 12
2x
+ 5x
– 3
2x
+ 5x
4x
+ 12
+ 3
2x
– 4x
12
+ 3
=
=
15
x
=
5
⇔
⇔
⇔
⇔
Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc :
Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế , các hằng số sang vế kia :
Thu gọn và giải phương trình ax = – b:
Ví dụ 2 : Giải phương trình
Giải
2(5x – 2) + 6x = 6 + 3(5 – 3x)
⇔
Quy đ ồng mẫu hai vế :
⇔
10x
– 4
+ 6x
=
6
+ 15
– 9x
25x
+ 4
+ 6x
=
25
+ 4
+ 9x
⇔
⇔
⇔
x
=
1
Nhân hai vế với 6 để khử mẫu :
Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế , các hằng số sang vế kia :
10x – 4 + 6x = 6 + 15 – 9x
Thu gọn và giải phương trình ax = –b:
Tổng quát :
A(x ) và B(x ) là các đa thức hữu tỷ của ẩn x.
Dạng 1 : A(x ) = B(x )
Cách giải : - Thực hiện các phép tính .
- Chuyển vế , thu gọn đưa về ax = –b
- Giải phương trình ax = –b.
Dạng 2 :
; a ≠ 0 ; b ≠ 0
Cách giải : - Quy đ ồng , khử mẫu .
- Thực hiện các phép tính .
- Chuyển vế , thu gọn đưa về dạng ax = –b
- Giải phương trình ax = –b.
Ví dụ 3 : Giải phương trình
Giải
⇔
⇔
2(3x – 1)(x + 2) – 3(2x 2 + 1) = 33
2(3x 2 + 6x – x – 2) – (6x 2 – 3) = 33
2(3x 2 + 5x – 2) – (6x 2 – 3) = 33
(6x 2 + 10x – 4) – (6x 2 – 3) = 33
6x 2 + 10x – 4 – 6x 2 – 3 = 33
⇔
6x 2
+ 10x
⇔
– 4
– 6x 2
– 3
=
33
+ 4
– 6x 2
+ 3
=
33
+ 4
+ 3
10x = 33 + 4 + 3
⇔
10x = 40
⇔
x = 4
⇔
Phương trình có tập nghiệm S = {4}
Giải phương trình
?2
Giải
Mẫu thức chung : 12
12x – (10x + 4) = 21 – 9x
⇔
⇔
12x – 10x – 4 = 21 – 9x
⇔
⇔
12x – 10x + 9x = 21 + 4
⇔
11x = 25
⇔
x =
Phương trình có tập nghiệm S =
Chú ý: SGK/ Tr 12
Ví dụ 4 : Phương trình
có thể giải nh ư sau :
Giải
⇔
⇔
⇔
⇔
⇔
x
=
3
+ 1
– 1
4
⇔
x
=
Ví dụ 5 : Ta có
x
+ 1
=
x
– 1
⇔
x
+ 1
=
x
– 1
– 1
– x
– 1
– 1
(1 – 1)x = –2
⇔
⇔
0x = –2
Phương trình vô nghiệm .
Ví dụ 6 : Ta có
+ 1
=
x
x
+ 1
⇔
+ 1
=
x
x
+ 1
– 1
– x
1
– 1
⇔
(1 – 1)x = 0
⇔
0x = 0
Phương trình nghiệm đ úng với mọi x.
Bài tập : Giải các phương trình sau .
b) 2(x + 1) = 3 + 2x
a) 5 – (x – 6) = 4(3 – 2x)
a) 5 – (x – 6) = 4(3 – 2x)
⇔ 5 – x + 6 = 12 – 8x
⇔ – x + 8x = 12 – 5 – 6
⇔ 7x = 1
⇔ x =
Phương trình có tập nghiệm S =
b) 2(x + 1) = 3 + 2x
⇔ 2x + 2 = 3 + 2x
⇔ 2x – 2x = 3 – 2
⇔ (2 – 2)x = 1
⇔ 0x = 1
Phương trình vô nghiệm .
⇔ 2(5x – 2) = 3(5 – 3x)
⇔ 10x – 4 = 15 – 9x
⇔ 10x + 9x = 15 + 4
⇔ 19x = 19
Phương trình có tập nghiệm S = {1}
⇔ x = 1
⇔ 2(x + 2) = -2x + 4(x + 1)
⇔ 2x + 4 = – 2x + 4x + 4
⇔ 2x + 2x – 4x = 4 – 4
⇔ 0x = 0
Phương trình nghiệm đ úng với mọi x
Tổng quát :
A(x ) và B(x ) là các đa thức hữu tỷ của ẩn x.
Dạng 1 : A(x ) = B(x )
Cách giải : - Thực hiện các phép tính .
- Chuyển vế , thu gọn đưa về ax = –b
- Giải phương trình ax = –b.
Dạng 2 :
; a ≠ 0 ; b ≠ 0
Cách giải : - Quy đ ồng , khử mẫu .
- Thực hiện các phép tính .
- Chuyển vế , thu gọn đưa về dạng ax = –b
- Giải phương trình ax = –b.
File đính kèm:
bai_giang_dai_so_lop_8_chuong_3_bai_3_phuong_trinh_dua_duoc.ppt



