Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương 3 - Bài 7, Phần 2: Giải bài toán bằng cách lập phương trình - Ngô Thanh Nguyệt

 Bước 1: Lập phương trình

 – Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số;

 – Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết;

 – Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

Bước 2: Giải phương trình

Bước 3: Trả lời : Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không và kết luận.

 

ppt12 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 08/04/2022 | Lượt xem: 203 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương 3 - Bài 7, Phần 2: Giải bài toán bằng cách lập phương trình - Ngô Thanh Nguyệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Sinh viên : Ngô Thanh Nguyệt 
Lớp : CĐSP Toán - Hóa K12 
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ 
 ĐẾN DỰ GIỜ TOÁN 
LỚP 8D 
 KIỂM TRA BÀI CŨ 
Bài 1: Giải phương trình : 
Bài 2: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình . 
CÁC BƯỚC GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH: 
 Bước 1: Lập phương trình 
 – Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số ; 
 – Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết ; 
 – Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng . 
Bước 2: Giải phương trình 
Bước 3: Trả lời : Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình , nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn , nghiệm nào không và kết luận . 
Quãng đường Hà Nội – Nam Định dài 90km 
24 phút sau : 
Vxm = 35km/h 
Vôtô = 45km/h 
Ví dụ (SGK – 27) Một xe máy từ Hà Nội đến Nam Định với vận tốc 35 km/h. Sau đó 24 phút , trên cùng một tuyến đường đó , một ô tô xuất phát từ Nam Định đi Hà Nội với vận tốc 45km/h. Biết quãng đường Nam Định – Hà Nội dài 90 km. Hỏi bao lâu kể từ khi xe máy khởi hành , hai xe gặp nhau ? 
Vxm = 35km/h 
1 phút = 
1 
60 
giờ 
Vậy 24 phút = 
giờ 
x 
35 
45 
35x 
? 
? 
 x 
? 
? 
tổng quãng đường hai xe đi được là bao nhiêu ? 
Phương trình : 
quãng đường xe máy 
 – 
 (x > 
Xe máy 
Ô tô 
v (km/h) 
t(h ) 
s(km ) 
35x 
Vận tốc (km/h) 
Quãng đường đi (km) 
Thời gian đi (h) 
Xe máy 
Ô tô 
35 
45 
? 
? 
? 
90 – s 
Thời gian xe máy đi 
= 
+ 
Phương trình : 
 quãng đường ô tô 
= 
 quãng đường NĐ - HN 
Thời gian ô tô đi 
24phút 
(0<s<90) 
 s 
?2 
Giải phương trình : 
Thời gian hai xe gặp nhau là : 
Vậy thời gian để hai xe gặp nhau là giờ , 
Lời giải : 
Phương trình đã cho tương đương với 
tức 1 giờ 21 phút , kể từ lúc xe máy khởi hành . 
Một phân xưởng may lập kế hoạch may một lô hàng , theo đó mỗi ngày phân xưởng phải may xong 90 cái áo.Nhưng nhờ cải tiến kĩ thuật,phân xưởng đã may được 120 cái áo mỗi ngày.Do đó phân xưởng không những đã hoàn thành kế hoạch trước thời hạn 9 ngày mà còn may thêm được 60 cái áo.Hỏi theo kế hoạch phân xưởng phải may bao nhiêu áo ? 
? 
Trong bài toán này có những đại lượng nào?Quan hệ của chúng như thế nào ? 
Số áo may 1 ngày ( đã biết ) 
Số ngày may ( chưa biết ) 
Tổng số áo ( chưa biết ) 
Quan hệ : 
Số áo may 1 ngày x số ngày may = tổng số áo may 
Bài toán đã chọn số ngày may theo kế hoạch là x ( ngày ) 
Số áo may 1 ngày ( áo ) 
Số ngày may ( ngày ) 
Tổng số áo may ( áo ) 
Theo kế hoạch 
Đã thực hiện 
90 
120 
x 
90x 
 x – 9 
120(x – 9 ) 
Phương trình : 
120(x – 9 ) 
= 90 x + 60 
Số áo may 1 ngày ( áo ) 
 Số ngày may ( ngày ) 
Tổng số áo may ( áo ) 
Theo kế hoạch 
Đã thực hiện 
x 
Chọn tổng số áo may là x 
Bài 37 (trang 30 – SGK ): Lúc 6 giờ , một xe máy khởi hành từ A để đến B. Sau đó 1 giờ , một ô tô cũng xuất phát từ A đến B với vận tốc trung bình lớn hơn vận tốc trung bình của xe máy là 20 km/ h. Cả hai xe đến B đồng thời vào lúc 9 giờ 30 phút cùng ngày.Tính độ dài quãng đường AB và vận tốc trung bình của xe máy . 
Đổi : 9 giờ 30 phút = giờ . 
Khoảng thời gian xe máy đi hết quãng đường AB là : 
 t = 
Khoảng thời gian ô tô đi hết quãng đường AB là : 
 t = 
Gợi ý : 
 v (km /h) 
 t (h) 
 s (km) 
 xe máy 
 ô tô 
 x 
 x + 20 
Phương trình : 
= 
 (x >0) 
1. Xem và giải lại các bài tập đã giải ; 
2. Làm các bài tập 37, 38, 39, 40, 41 trong SGK Toán 8 trang 31; 
3. Chuẩn bị bài mới “ Luyện tập ” . 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH 
SỨC KHOẺ, HẠNH PHÚC ! 
Sinh viên: Ngô Thanh Nguyệt 
Lớp: Toán - Hóa K 12 
Khoa: Tự nhiên 
Trường: Cao đẳng 
Sư phạm Hà Nam 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_8_chuong_3_bai_7_phan_2_giai_bai_toan_b.ppt
Bài giảng liên quan