Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương 4 - Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn (Bản chuẩn kiến thức)
Định nghĩa :
Một bất phương trình dạng
ax + b > 0 , a 0
hoặc ax + b < 0 , a 0
được gọi là một bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Chú ý :
- Khi nhân hoặc chia hai vế của bất phương trình với cùng một số âm thì phải đổi chiều của bất phương trình.
Kiểm tra bài cũ : Phát biểu các quy tắc về các phép biến đổi tương đương ? Aùp dụng : Biến đổi các bất phương trình sau thành các bất phương trình tương đương nhưng đơn giản hơn : a) 3 – 5x 8–3x(2) -5x – x < 21 - 3 -6x < 18 x > x > -3 2x + 2 > 8 2x > 8 - 2 x > x > 3 Tiết 71 : Bất phương trình bậc nhất một ẩn §11 1) Định nghĩa : Một bất phương trình dạng ax + b > 0 , a 0 hoặc ax + b < 0 , a 0 được gọi là một bất phương trình bậc nhất một ẩn. Ví dụ : 2x + 3 > 0 -3x - 5 < 0 2) Cách giải : Ví dụ : Giải bất phương trình sau : 15 - 3x > 0 - 3x > -15 ( chuyển 15 sang VP và đổi dấu) x < (nhân 2 vế với –1/3 và đổi chiều) x < 5 Vậy bất phương trình trên có nghiệm là x < 5. hoặc S = {x / x < 5 } 3)Bất phương trình đưa được về bất phương trình bậc nhất : Ví dụ : Giải bất phương trình : a) < 1 + 2x > 3x – 10 15x – 10 < 4 + 8x 15x – 8x < 10 + 4 7x < 14 x < x < 2 Vậy S = { x / x < 2 } 2x + 5 > 9x – 30 2x – 9x > -30 – 5 -7x > -35 x < x < 5 Vậy S = { x / x < 5 } Chú ý : - Khi nhân hoặc chia hai vế của bất phương trình với cùng một số âm thì phải đổi chiều của bất phương trình. 4) Bài tập áp dụng : Giải các bất phương trình sau : a) 3x + 2 > 5 b) 10x – 7 14 e) 2(x – 3) > 2 + 3x f) 2(2x + 3) > 3x – 5 g) x(2x+9) – 5 < (x –2)(2x-3) Dặn dò : - Học định nghĩa và xem các ví dụ đã giải.- Làm bài tập 1,2 trang 89 SGK.
File đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_8_chuong_4_bai_4_bat_phuong_trinh_bac_n.ppt