Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương 4 - Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn - Cao Thành Hiệp
1/ ĐỊNH NGHĨA.
2/ HAI QUY TẮC BIẾN ĐỔI BPT.
3/ BÀI TẬP.
Bất phương trình có dạng ax + b < 0 (hoặc ax + b > 0, ax + b 0, ax + b 0) trong đó a và b là hai số đã cho, a ≠ 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Hai quy tắc biến đổi bất phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế:
Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó.
b) Quy tắc nhân với một số :
Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải:
- Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương.
- Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm.
ax + b 0 , ax + b 0 ) trong đó a và b là hai số đã cho , a ≠ 0 , được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn . BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN ( Tiết 1) 1. Định nghĩa : Bất phương trình có dạng ax + b 0 , ax + b 0 , ax + b 0 ) trong đó a và b là hai số đã cho , a ≠ 0 , được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn . ? Hãy dùng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng để giải thích a + b < c a < c - b (1) a < c - b a + b < c (2) Giải thích (2) : Ta có : a < c - b a < c - b + b 2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình : + b a + b < c Từ (1) và (2), suy ra : a + b < c a < c - b Giải thích (1) : Ta có : a + b < c a + b < c + (-b) + (-b) a < c - b BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN ( Tiết 1) 1. Định nghĩa : Bất phương trình có dạng ax + b 0 , ax + b 0 , ax + b 0 ) trong đó a và b là hai số đã cho , a ≠ 0 , được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn . 2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình : a + b < c a < c - b a) Quy tắc chuyển vế : Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó . BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN ( Tiết 1) 1. Định nghĩa : Bất phương trình có dạng ax + b 0 , ax + b 0 , ax + b 0 ) trong đó a và b là hai số đã cho , a ≠ 0 , được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn . 2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình : a) Quy tắc chuyển vế : Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó . * Ví dụ 1 : Giải bất phương trình x – 5 < 18 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x | x < 23} Giải : Ta có : x < 18 – 5 x < 18 – 5 + 5 x < 23 * Ví dụ 2 : Giải bất phương trình 3x > 2x + 5 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số . Giải : Ta có : 3x > 2x + 5 3 x > + 5 2x - 2x x > 5 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x | x > 5} / / / / / / / / / / / / / / / / / / / / / / / / 5 0 a + b < c a < c - b BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN ( Tiết 1) 1. Định nghĩa : Bất phương trình có dạng ax + b 0 , ax + b 0 , ax + b 0 ) trong đó a và b là hai số đã cho , a ≠ 0 , được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn . 2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình : a + b < c a < c - b a) Quy tắc chuyển vế : Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó . Giải các bất phương trình sau : a) x + 12 > 21 ; b) -2x > -3x - 5 Tập nghiệm của bất phương trình là {x | x > 9} Giải : a) Ta có : x + 12 > 21 x > 21 - 12 [?2] x > 9 Tập nghiệm của bất phương trình là {x | x > -5} b) Ta có : -2x > -3x - 5 -2 x + 3x > -5 x > -5 BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN ( Tiết 1) 1. Định nghĩa : Bất phương trình có dạng ax + b 0 , ax + b 0 , ax + b 0 ) trong đó a và b là hai số đã cho , a ≠ 0 , được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn . 2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình : a + b < c a < c - b a) Quy tắc chuyển vế : Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó . b) Quy tắc nhân với một số : Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải : < > - Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương . - Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm . Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải : Điền dấu thích hợp vào ô trống : Bài tập : a 0) a.c b.c a < b (c < 0) a.c b.c < < > < - Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm . - Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương . BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN ( Tiết 1) 1. Định nghĩa : Bất phương trình có dạng ax + b 0 , ax + b 0 , ax + b 0 ) trong đó a và b là hai số đã cho , a ≠ 0 , được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn . 2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình : a + b < c a < c - b a) Quy tắc chuyển vế : Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó . b) Quy tắc nhân với một số : Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải : + Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương . + Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm . * Ví dụ 3 : Giải bất phương trình 0,5x < 3. Tập nghiệm của bất phương trình là {x | x < 6} Giải : Ta có : 0,5x < 3 0,5x < 3 x < 6 Giải : .(-4) . 2 x > -12 Tập nghiệm của bất phương trình là {x | x > -12} . 2 * Ví dụ 4 : Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số . Ta có : x < 3 x > 3 .(-4) 0 -12 / / / / / / / / / / / / / / BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN ( Tiết 1) 1. Định nghĩa : Bất phương trình có dạng ax + b 0 , ax + b 0 , ax + b 0 ) trong đó a và b là hai số đã cho , a ≠ 0 , được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn . 2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình : a + b < c a < c - b a) Quy tắc chuyển vế : Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó . b) Quy tắc nhân với một số : Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải : + Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương . + Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm . Giải các bất phương trình sau ( dùng quy tắc nhân ) Tập nghiệm của bất phương trình là {x | x < 12} Giải : a) Ta có : 2x < 24 2 x : 2 < 24 : 2 [?3] x < 12 Tập nghiệm của bất phương trình là {x | x > -9} b) Ta có : -3x < 27 -3 x : (-3 ) > 27 : (-3) x > -9 a) 2x < 24 ; b) -3x < 27 Giải thích sự tương đương : [?4] a) x + 3 < 7 x - 2 < 2 b) 2x 6 Dãy ngoài : Dãy trong : Cách 1 : Tìm tập nghiệm của từng bất phương trình So sánh hai tập nghiệm Kết luận Cách 2 : Biến đổi một bất phương trình về bất phương trình còn lại * x + 3 < 7 x < 7 - 3 x < 4 * x - 2 < 2 x < 2 + 2 x < 4 Vậy hai bất phương trình tương đương vì có cùng tập nghiệm * 2x < - 4 x < -2 * -3x > 6 x < -2 Vậy hai bất phương trình tương đương vì có cùng tập nghiệm Cộng (-5) vào cả hai vế của bất phương trình x + 3 < 7 , ta được : x + 3 < 7 x + 3 + (-5) < 7 + (-5) x + 3 - 5 < 7 - 5 x - 2 < 2 Vậy hai bất phương trình tương đương 2x < -4 -3 x > 6 Vậy hai bất phương trình tương đương 2 x. > -4. Nhân cả hai vế của bất phương trình 2x < -4 với , ta được : 2 x. < -4. -3 x. < 6. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN ( Tiết 1) Tìm sai lầm trong các “ lời giải ” sau : Bài tập : Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x | x > -3} Ta có : -2x > 6 x > -3 Khi giải một bất phương trình -2x > 6 , bạn Hạnh giải như sau : -2 x . > 6 . Giải lại : Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x | x < -3} Ta có : -2x > 6 x < -3 -2 x . < 6 . BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN ( Tiết 1) BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN ( Tiết 1) 1. Định nghĩa : Bất phương trình có dạng ax + b 0 , ax + b 0 , ax + b 0 ) trong đó a và b là hai số đã cho , a ≠ 0 , được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn . 2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình : a + b < c a < c - b a) Quy tắc chuyển vế : Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó . b) Quy tắc nhân với một số : Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải : + Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương . + Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm . Giải : Giải bất phương trình sau ( theo quy tắc chuyển vế ) Bài 1 : 8x + 2 < 7x - 1 3. Bài tập : Ta có : 8x + 2 < 7x - 1 8 x – 7x < -1 - 2 x < -3 Tập nghiệm của bất phương trình là {x | x < -3} Giải : Giải bất phương trình sau ( theo quy tắc nhân ) Bài 2 : -4x < 12 Tập nghiệm của bất phương trình là {x | x > -3} Ta có : -4x < 12 -4 x:(-4) > 12 :(-4) x > -3 Ghi nhí 1. Quy tắc chuyển vế : Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó . 2. Quy tắc nhân với một số : Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải : + Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương . + Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm . BÀI TẬP: Gọi số bao gạo thuyền chở được là x ( bao ) Đ/k: x > 0, x Z Theo bài ra ta có bất phương trình : 60 + 100x 870 100x 870 - 60 100x 810 100x : 100 810 : 100 x 8,1 Mà x Z, x > 0 x lớn nhất bằng 8 Bài giải : Người ta dùng một chiếc thuyền có trọng tải 870kg để chở gạo . Biết rằng mỗi bao gạo có khối lượng là 100kg và người lái nặng 60kg. Hỏi thuyền có thể chở được tối đa mấy bao gạo ? Lập bất phương trình từ bài toán sau rồi giải bất phương trình đó : Vậy thuyền chở được tối đa 8 bao gạo . Chìm đò chở gần 80 người , 42 người chết đuối ( Quảng Bình – sáng 30 Tết Kỷ Sửu – nhằm 25/1/2009) Thảm hoạ ở Sông Gianh (Quảng Bình) Xe chë qu¸ t¶i lµm sËp cÇu ( CÇn Th ¬) - 4 xe m¸y rít xuèng s«ng - 2 ngêi bÞ th¬ng nÆng - Giao th«ng ïn t¾c Xe chë qu¸ t¶i bÞ næ lèp vµ ®æ xuèng mÆt ®êng ( Lµo Cai ) An toµn giao th«ng! híng dÉn vÒ nhµ - Xem lại các nội dung đã học trong vở + SGK - Học thuộc hai quy tắc dùng để biến đổi bất phương trình : + Quy tắc chuyển vế . + Quy tắc nhân với một số . - Bài tập về nhà : 19 23/ 47 (SGK) ; 40 45/ 45 (SBT) Tiết sau : BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN ( Tiết 2) - Học thuộc định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn . Ch©n thµnh c¸m ¬n quý thÇy, c« gi¸o cïng tËp thÓ häc sinh líp 8/5. Gi¸o viªn thùc hiÖn: Cao Thµnh HiÖp Chóc c¸c em søc khoÎ !
File đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_8_chuong_4_bai_4_bat_phuong_trinh_bac_n.ppt