Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 12, Phần 2: Thiên nhiên phân hóa đa dạng - Trường THPT Nguyễn Huệ
Khí hậu: Mang t/c ôn đới
Đất: mùn thô
HST: TV ôn đới
Đất: mùn
HST: rừng kém phát triển, thành phần
loài đơn giản
Đất: Feralíit có mùn
HST: rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim
Khí hậu: nhiệt đới
Đất: phù sa (24%), Feralít (>60%)
HST: Rừng nhiệt đới lá ẩm rộng thường xanh và rừng nhiệt đới ẩm gió mùa
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ Kính chào quý thầy cô và các em học sinh BOÄ MOÂN ÑÒA LYÙ BÀI 12 : THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG (T2) NỘI DUNG BÀI HỌC 1. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao . 2. Các miền địa lí tự nhiên . Địa điểm Độ cao(m ) Nhiệt độ TB năm( 0 C) Sa Pa 1581 15,2 Đà Lạt 1500 18,3 Lai Châu 244 22,6 Nha trang 6 26,3 Từ bảng trên : em hãy nhận xét sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm theo độ cao ? 1000 m 2000 m 3000 m 0 Khí hậu : nhiệt đới Đất : phù sa (24%), Feralít (>60%) HST: Rừng nhiệt đới lá ẩm rộng thường xanh và rừng nhiệt đới ẩm gió mùa Đất : Feralíit có mùn HST: rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim Đất : mùn HST: rừng kém phát triển , thành phần loài đơn giản Khí hậu : Mang t/c ôn đới Đất : mùn thô HST: TV ôn đới Đai nhiệt đới gió mùa Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi Đai cận đới gió mùa trên núi Khí hậu mát mẻ , mưa nhiều 1600 – 1700 m Miền Bắc Miền Nam 600 – 700 m 900 – 1000 m 2600 m Rừng Khộp ( Tây Nguyên ) Rừng Cúc Phương ( Ninh Bình ) Tiêu biểu cho HST đai nhiệt đới gió mùa Rừng thông ( Đà Lạt ) Tiêu biểu cho HST đai cận nhiệt gió mùa trên núi Hoa Đỗ Quyên Tiêu biểu cho HST đai ôn đới gió mùa trên núi Các miền điạ lí tự nhiên Việt Nam Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ Miền Tây Bắc Và Bắc Trung Bộ Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ Phạm vi Ở hữu ngạn sông Hồng Ở tả ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam Địa hình Đồi núi thấp chiếm ưu thế. Hướng núi: vòng cung. Đồng bằng: mở rộng. Núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam. - Hướng núi: TB-ĐN. - Đồng bằng: thu hẹp. - Khối núi cổ, cao nguyên, sơn nguyên. - NTB: ĐB thu hẹp. - NB: ĐB mở rộng. Khí hậu Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh mùa đông lạnh từ 2 - 3 tháng. - Gió mùa Đông Bắc suy yếu mùa đông lạnh dưới 2 tháng. - BTB: gió phơn Tây Nam và bão. Cận xích đạo gió mùa chia làm 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. Khoáng sản Giàu có: than, sắt, thiếc, kẽm, dầu khí Có: sắt, crôm, thiếc, titan, Apatit... Dầu khí ở thềm lục địa, bôxit ở Tây Nguyên. Sinh vật Đai cận nhiệt đới hạ thấp Có đủ hệ thống đai cao Rừng cận xích đạo gió mùa. Thế mạnh và hạn chế của từng miền ? Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ . Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ .
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_lop_12_bai_12_phan_2_thien_nhien_phan_hoa_d.ppt