Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 17: Lao động và việc làm - Nguyễn Văn Thắng
Nguồn lao động
Chất lượng lao động:
+Mặt mạnh: Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú; chất lượng ngày càng được nâng cao.
+Mặt hạn chế: Còn thiếu tác phong công nghiệp; lao động có trình độ (cán bộ quản lí, công nhân kỹ thuật lành nghề) còn thiếu nhiều.
Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế:
- Lao động nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực sản xuất vật chất: 75,4% (2005); nhất là nông - lâm - ngư nghiệp: 57,3%
- Có sự thay đổi cơ cấu: giảm nhanh tỉ lệ lao động trong khu vực nông – lâm – nghư nghiệp, tăng khá nhanh trong khu vực Công nghiệp – xây dựng và Dịch vụ
=> Phù hợp với quá trình đổi mới, công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TiẾT HỌC ! TT GDTX TỈNH BÌNH DƯƠNG ĐẶC ĐiỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA BÀI 16 Ñoâng daân, nhieàu thaønh phaàn daân toäc 2. Daân soá coøn taêng nhanh, cô caáu daân soá treû 3. Phaân boá daân cö chöa hôïp lí ÑAËC ÑIEÅM DAÂN SOÁ VAØ PHAÂN BOÁ DAÂN CÖ Chieán löôïc phaùt trieån daân soá hôïp lí vaø söû duïng coù hieäu quaû nguoàn lao ñoäng nöôùc ta NHẮC LẠI KiẾN THỨC CŨ TTGDTX TỈNH ĐỊA LÍ DÂN CƯ GV: NGUYỄN VĂN THẮNG LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM Baøi 17 VIEÄT NAM DAÂN CÖ VIEÄT NAM LAO ĐỘNG VÀ ViỆC LÀM BÀI 17 1.Nguồn lao động 2.Cơ cấu lao động LAO ĐỘNG VÀ ViỆC LÀM 3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm a.Theo các ngành kinh tế b.Theo thành phần kinh tế c.Theo thành thị và nông thôn DAÂN CÖ VIEÄT NAM LAO ĐỘNG VÀ ViỆC LÀM BÀI 17 1.Nguồn lao động Quan sát biểu đồ bên và kết hợp nội dung SGK, em có nhận xét gì về qui mô nguồn lao động nước ta? 83,11 trieäu ngöôøi 51,2% 48,8% Quy moâ nguoàn lao ñoäng nöôùc ta naêm 2005 Tổng số dân DAÂN CÖ VIEÄT NAM LAO ĐỘNG VÀ ViỆC LÀM BÀI 17 1.Nguồn lao động -Dồi dào, tăng nhanh: +Dân số hoạt động kinh tế của nước ta (2005) là 42,53 triệu người, chiếm 51,2% tổng số dân. +Mỗi năm được bổ sung thêm hơn 1 triệu lao động mới. 83,07 trieäu ngöôøi 51,2% 48,8% Quy moâ nguoàn lao ñoäng nöôùc ta naêm 2005 Tổng số dân DAÂN CÖ VIEÄT NAM LAO ĐỘNG VÀ ViỆC LÀM BÀI 17 1.Nguồn lao động -Chất lượng lao động: Dựa vào biểu đồ dưới đây em có nhận xét gì về cơ cấu nguồn lao động có việc làm phân theo trình độ chuyên môn của nước ta? Qua đó, với hiểu biết của mình, em hãy cho biết, nguồn lao động của nước ta có những mặt mạnh và mặt hạn chế gì ? 48,8% 87,7% 12,3% 75,0% 25,0% Naêm 2005 Naêm 1996 Cơ cấu lao động có việc làm phân theo trình độ, năm 1996 và 2005 DAÂN CÖ VIEÄT NAM LAO ĐỘNG VÀ ViỆC LÀM BÀI 17 1.Nguồn lao động - Chất lượng lao động : + Mặt mạnh : Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú; chất lượng ngày càng được nâng cao. + Mặt hạn chế : Còn thiếu tác phong công nghiệp; lao động có trình độ (cán bộ quản lí, công nhân kỹ thuật lành nghề) còn thiếu nhiều. 48,8% Trình ñoä 1996 2005 Ñaõ qua ñaøo taïo 12,3 25,0 Trong ñoù Coù chöùng chæ ngheà sô caáp 6,2 15,5 Trung hoïc chuyeân nghieäp 3,8 4,2 Cao ñaúng, ñaïi hoïc vaø treân ñaïi hoïc 2,3 5,3 Chöa qua ñaøo taïo 87,7 75,0 Cơ cấu lao động có việc làm phân theo trình độ chuyên môn kỹ thuật, năm 1996 và năm 2005 (%) DAÂN CÖ VIEÄT NAM LAO ĐỘNG VÀ ViỆC LÀM BÀI 17 2.Cơ cấu lao động a/ Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế: 48,8% Năm Khu vực kinh tế 2000 2002 2003 2004 2005 Tổng số 100 100 100 100 100 Nông – lâm - ngư nghiệp 65,1 61,9 60,3 58,8 57,3 Công nghiệp – xây dựng 13,1 15,4 16,5 17,3 18,2 Dịch vụ 21,8 22,7 23,2 23,9 24,5 Cơ cấu LĐ có việc làm phân theo KV kinh tế (%) Quan sát bảng số liệu và biểu đồ bên, em hãy so sánh và nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo KV kinh tế ở nước ta gđ 2000 – 2005. - Lao động nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực sản xuất vật chất: 75,4% (2005); nhất là nông - lâm - ngư nghiệp: 57,3% - Có sự thay đổi cơ cấu : giảm nhanh tỉ lệ lao động trong khu vực nông – lâm – nghư nghiệp, tăng khá nhanh trong khu vực Công nghiệp – xây dựng và Dịch vụ => Phù hợp với quá trình đổi mới, công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. DÂN SỐ DAÂN CÖ VIEÄT NAM LAO ĐỘNG VÀ ViỆC LÀM BÀI 17 2.Cơ cấu lao động b/ Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế: 48,8% Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế giai đoạn 2000 – 2005 (%) Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ bên, em có nhận xét gì về sự thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta gđ 2000 – 2005 ? 2000 2002 2003 2004 2005 Nhà nước 9,3 9,5 9,9 9,9 9,5 Ngoài nhà nước 90,1 89,4 88,8 88,6 88,9 Có vốn đầu tư nước ngoài 0,6 1,1 1,3 1,5 1,6 Năm TP kinh tế - Tỉ trọng trong khu vực kinh tế Nhà nước tăng chậm - Ở KV kinh tế ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng cao nhất nhưng có xu hướng giảm. - Ở trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ trọng thấp nhất nhưng tăng khá nhanh. => Do xu thế hội nhập, xu thế phát triển của nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN; phù hợp với chủ trương chính sách của Đảng và nhà nước ta (đa dạng hoá các thành phần kinh tế). DAÂN CÖ VIEÄT NAM LAO ĐỘNG VÀ ViỆC LÀM BÀI 17 2.Cơ cấu lao động c/ Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn: 48,8% Dựa vào bảng số liệu bên, em có nhận xét gì về sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo nông thôn và thành thị ở nước ta gđ 2000 – 2005 ? Năm Tổng Nông thôn Thành thị 1996 100 79,9 20,1 2005 100 75,0 25,0 Cơ cấu lao động phân theo khu vực thành thị và nông thôn năm 1996 và năm 2005 (Đơn vị: %) Tỉ lệ lao động nông thôn giảm, lao động thành thị tăng. => Do quá trình đô thị hóa, DÂN SỐ (72,56%) (27.42%) (84.32%) (15.68%) DAÂN CÖ VIEÄT NAM LAO ĐỘNG VÀ ViỆC LÀM BÀI 17 2.Cơ cấu lao động 48,8% =>Nhìn chung cơ cấu lao động nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng tích cực. Sự chuyển dịch cơ cấu lao động ở nước ta đã đem lại kết quả gì? Những vấn đề gì còn tồn tại sau sự chuyển dịch đó? -Kết quả: Năng suất lao động xã hội ngày càng tăng lên -Những vấn đề còn tồn tại: + Năng suất lao động xã hội tuy có tăng nhưng nhìn chung vẫn còn thấp. + Phần lớn lao động có thu nhập thấp => Quá trình phân công lao động xã hội chậm chuyển biến. + Quĩ thời gian lao động chưa được sử dụng triệt để DAÂN CÖ VIEÄT NAM LAO ĐỘNG VÀ ViỆC LÀM BÀI 17 3.Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm - Việc làm là vấn đề cấp thiết, là vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay + Tỉ lệ thất nghiệp cao: 2,1% nhất là ở thành thị 5,3% (2005) + Tỉ lệ thiếu việc làm cao 8,1%, nhất là ở nông thôn 9,3% 48,8% Vì sao việc làm đang là vấn đề gay gắt, cấp thiết ở nước ta hiện nay? DAÂN CÖ VIEÄT NAM LAO ĐỘNG VÀ ViỆC LÀM BÀI 17 3.Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm 48,8% Nguyên nhân nào dẫn tới thực trạng đó ? Nguyên nhân : +Do lực lượng lao động đông, tăng nhanh (hơn 1 triệu người /năm), +Kinh tế chậm phát triển, +Cơ cấu ngành nghề, đào tạo chưa hợp lí => Phát sinh nhiều hậu quả không mong muốn (lãng phí, vấn đề môi trường, an ninh trật tự không đảm bảo) 48,8% Giả sử em là một nhà lãnh đạo của đất nước hoặc của địa phương, em sẽ đề ra những biện pháp gì để giải quyết việc làm cho người lao động? Theo em, địa phương chúng ta đã làm được gì để giải quyết việc làm cho người lao động tại địa phương ? DAÂN CÖ VIEÄT NAM LAO ĐỘNG VÀ ViỆC LÀM BÀI 17 Giải pháp: +Phân bố lại dân cư và nguồn lao động . Xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp để thúc đẩy sự phân bố dân cư và lao động giữa các vùng. DAÂN CÖ VIEÄT NAM LAO ĐỘNG VÀ ViỆC LÀM BÀI 17 +Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản . DAÂN CÖ VIEÄT NAM LAO ĐỘNG VÀ ViỆC LÀM BÀI 17 + Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, mở rộng các loại hình đào tạo các cấp, các ngành nghề DAÂN CÖ VIEÄT NAM LAO ĐỘNG VÀ ViỆC LÀM BÀI 17 + Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu DAÂN CÖ VIEÄT NAM LAO ĐỘNG VÀ ViỆC LÀM BÀI 17 + Đẩy mạnh xuất khẩu lao động DAÂN CÖ VIEÄT NAM CỦNG CỐ BÀI 17 Hãy trình bày những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta. DAÂN CÖ VIEÄT NAM CỦNG CỐ BÀI 17 1.Nguồn lao động 2.Cơ cấu lao động LAO ĐỘNG VÀ ViỆC LÀM 3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm a.Theo các ngành kinh tế b.Theo thành phần kinh tế c.Theo thành thị và nông thôn 1.Bài tập về nhà: Dựa vào bảng 17.2 hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 2000 – 2005 (Đv: %) DAÂN CÖ VIEÄT NAM HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP BÀI 17 VEÀ NHAØ HOÏC BAØI ! Năm Khu vực kinh tế 2000 2002 2003 2004 2005 Tổng số 100 100 100 100 100 Nông – lâm - ngư nghiệp 65,1 61,9 60,3 58,8 57,3 Công nghiệp – xây dựng 13,1 15,4 16,5 17,3 18,2 Dịch vụ 21,8 22,7 23,2 23,9 24,5 2.Chuẩn bị bài 18: ĐÔ THỊ HÓA Nội dung cần chuẩn bị: -Đô thị hóa của nước ta có đặc điểm gì ? -Nguyên nhân (kinh tế - xã hội)? -Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển KT – XH (tích cực, tiêu cực) ? DAÂN CÖ VIEÄT NAM HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP BÀI 17 CẢM ƠN CÁC EM! Chào tạm biệt và hẹn gặp lại!
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_lop_12_bai_16_dac_diem_dan_so_va_phan_bo_da.ppt