Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch (Chuẩn kiến thức)

Nội thương

Phát triển mạnh sau thời kì đổi mới

Thu hút được sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế (nhất là khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài ).

Hoạt động nội thương phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.

Ngoại thương

Hoạt động ngoại thương có những chuyển biến rõ rệt:

Về cơ cấu:

+ Trước đổi mới, nước ta là nước nhập siêu

+ Năm 1992, lần đầu tiên cán cân xuất, nhập khẩu tiến tới thế cân đối

+ Từ năm 1993 đến nay, nước ta tiếp tục nhập siêu nhưng bản chất khác trước Đổi mới.

Về giá trị:

+ Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng mạnh.

+ Cả xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng .

Hàng xuất: khoáng sản, công nghiệp nhẹ tiểu thủ công nghiệp, nông sản, thủy sản. Hàng tinh chế còn tương đối thấp và tăng chậm.

Hàng nhập: chủ yếu là tư liệu sản xuất.

Thị trường mở rộng, cơ chế quản lí đổi mới, Việt Nam là thành viên chính thức của tổ chức WTO.

ppt20 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch (Chuẩn kiến thức), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Bài 31. 
Vấn đề phát triển thương mại, du lịch 
0,5 
22.6 
76,9 
3.8 
12,9 
83,3 
Năm 1995 
Năm 2005 
Khu vực Nhà nước 
Khu vực ngoài Nhà nước 
Khu vực cú vốn đầu tư nước ngoài 
Hình 31.1. Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế (%) 
Nhận xét cơ cấu bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế của nước ta 
1. Thương mại 
a . Nội thương 
Bài 31. Vấn đề phát triển thương mại, du lịch 
Bài 31. Vấn đề phát triển thương mại, du lịch 
- Phát triển mạnh sau thời kì đ ổi mới 
- Thu hút đư ợc sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế ( nhất là khu vực ngoài Nh à nước và khu vực có vốn đ ầu tư nước ngoài ). 
a . Nội thương 
Cho biết những vùng có hoạt đ ộng nội thương phát triển mạnh 
- Hoạt đ ộng nội thương phát triển mạnh ở Đô ng Nam Bộ , Đ ồng bằng sông Hồng , Đ ồng bằng sông Cửu Long. 
1. Thương mại 
53,4 
49,6 
50,4 
59,9 
40,1 
50,4 
49,6 
53,1 
46,9 
Nhập khẩu 
Xuất khẩu 
0 
20 
40 
60 
80 
100 
% 
46,6 
1990 
1992 
1995 
1999 
2005 
Cơ cấu gi á trị xuất , nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1990 – 2005(%) 
Câu hỏi : Nhận xét về sự thay đ ổi cơ cấu gi á trị xuất , nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1990 – 2005(%) 
Quan sát biểu đ ồ sau 
Bài 31. Vấn đề phát triển thương mại, du lịch 
b . Ngoại thương 
1. Thương mại 
Hoạt đ ộng ngoại thương có những chuyển biến rõ rệt : 
- Về cơ cấu : 
+ Trước đ ổi mới , nước ta là nước nhập siêu 
+ Năm 1992, lần đ ầu tiên cán cân xuất , nhập khẩu tiến tới thế cân đ ối 
 + Từ năm 1993 đ ến nay, nước ta tiếp tục nhập siêu nhưng bản chất khác trước Đ ổi mới . 
- Về gi á trị : 
 + Tổng gi á trị xuất nhập khẩu tăng mạnh. 
+ Cả xuất khẩu và nhập khẩu đ ều tăng . 
- Hàng xuất : khoáng sản , công nghiệp nhẹ tiểu thủ công nghiệp , nông sản , thủy sản . Hàng tinh chế còn tương đ ối thấp và tăng chậm . 
- Hàng nhập : chủ yếu là tư liệu sản xuất . 
- Thị trường mở rộng , cơ chế quản lí đ ổi mới , Việt Nam là thành viên chính thức của tổ chức WTO. 
Cho biết cơ cấu hàng xuất và nhập khẩu chủ yếu ? 
1990 
1992 
1994 
1998 
2005 
0 
5 
10 
15 
20 
25 
30 
35 
40 
Tỉ USD 
1996 
2000 
2,8 
2,4 
2,5 
2,6 
4,1 
5,8 
7,3 
11,1 
11,5 
9,4 
14,5 
15,6 
36,8 
32,4 
Nhập khẩu 
Xuất khẩu 
Năm 
Gi á trị xuất , nhập khẩu của nước ta , giai đoạn 1990 – 2005 ( tỉ USD) 
Câu hỏi : Nhận xét và giải thích tình hình xuất khẩu của nước ta giai đoạn 1990 – 2005(%) 
Quan sát biểu đ ồ sau 
Quan sát những hình ả nh sau : 
2. Du lịch 
Bài 31 Vấn đề phát triển thương mại, du lịch 
a . Tài nguyên du lịch 
- Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên , di tích lịch sử , di tích cách mạng, các gi á trị nhân văn , công trình lao đ ộng sáng tạo của con người có thể sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch , là yếu tố cơ bản để hình thành các đ iểm du lịch , khu du lịch nhằm tạo ra sự hấp dẫn du lịch 
Qua những hình ả nh của một số đ iểm du lịch , em hãy cho biết tài nguyên du lịch là gì? 
Bài 31. Vấn đề phát triển thương mại, du lịch 
Bản đ ồ du lich Việt Nam 
Quan sát bản đ ồ du lịch Việt nam và sơ đ ồ SGK. 
Trình bày tài nguyên du lịch nước ta ? 
- Các loại tài nguyên du lịch : 
+ Tự nhiên (đ ịa hình , khí hậu , nước , sinh vật ) 
+ Nhân văn ( di tích lịch sử văn hóa , lễ hội , làng nghề , phong tục tập quán , gi á trị văn hóa dân gian ). 
ở Hà Giang có tài nguyên du lịch nào không ? 
TÀI NGUYấN DU LỊCH 
TỰ NHIấN 
NHÂN VĂN 
Địa hỡnh 
Khớ hậu 
Nước 
Sinh vật 
Di tớch 
Lễ hội 
Tài nguyờn 
 khỏc 
125 bói 
biển . 
2 di sản 
thiờn 
nhiờn 
thế giới 
200 
hang 
động 
 Đa 
dạng 
 Phõn 
húa 
 Sụng , 
hồ 
 Nước 
khoỏng , 
 Nước 
núng 
 Hơn 30 
vườn quốc 
gia 
 Động vật 
hoang dó , 
thủy hai 
sản 
 4 vạn di tớch 
( hơn 2,6 
nghỡn được 
xếp hạng ) 
 3 di sản 
Văn húa vật 
thể và 2 
di sản văn 
húa phi vật 
thể thế giới 
 Quanh 
năm 
Tập 
trung 
vào 
mựa xuõn 
Làng nghề 
 Văn nghệ 
dõn gian 
 Ẩm thực  
C ỏc loại tài nguyờn du lịch của nước ta 
Cố đô Huế 
Thánh đ ịa Mỹ Sơn 
Phố cổ Hội An 
Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên 
Nh ã nhạc cung đì nh Huế 
Vịnh Hạ Long 
Đ ộng Phong Nha 
Bãi biển Nha Trang 
Bãi biển Vũng Tàu 
Sa pa 
Đà lạt 
U Minh Hạ 
Bạch Mã 
Ba Vì 
Vườn quốc gia 
Hồ Lắc – Tây nguyên 
Hồ Núi Cốc – Thái nguyên 
Hồ Ba Bể – Bắc Cạn 
Thác Đăm Bri – Tây Nguyên 
Thác Bản Giốc – Cao Bằng 
Lễ giỗ Tổ Hùng Vương 
Lễ hội chùa Hương 
Văn hóa dân gian 
Làng nghề truyền thống 
ẩ m thực 
Khách nội đ ịa 
Khách quốc tế 
Doanh thu từ du lịch 
Nghìn tỉ đ ồng 
Triệu lượt người 
Hình 36.1 Số lượt khách và doanh thu từ du lịch của nước ta 
1,5 
0,3 
0,8 
5,5 
1,4 
8.0 
10 
14 
30,3 
17 
8,5 
9,6 
11,2 
16 
3,5 
2,1 
1,5 
1,7 
Dựa vào hình 31.1, hãy phân tích tình hình phát triển du lịch nước ta . 
Quan sát biểu đ ồ sau : 
b . Tình hình phát triển 
2. Du lịch 
Ngành du lịch phát triển nhanh từ đ ầu thập kỉ 90 ( thế kỉ XX) đ ến nay. 
- Các trung tâm du lịch : + Hà Nội + Hạ Long + Huế + Đà Nẵng + Nha Trang + Đà Lạt + TP Hồ Chí Minh + Cần Th ơ 
Củng cố 
Câu 1. Lần đ ầu tiên cán cân xuất , nhập khẩu nước ta đạt gi á trị cân đ ối là năm : 
A. 1990 
B. 1992 
C. 1994 
D. 1996 
Đáp án 
Câu 2. Tính đ ến năm 2007, số di sản vật thể và phi vật thể ở nước ta đư ợc UNESCO công nhận tương ứng là: 
A. 4 và 3 
B. 5 và 4 
C. 5 và 2 
D. 6 và 3 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_12_bai_31_van_de_phat_trien_thuong_mai.ppt