Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 37: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên - Trần Văn Trường

Vị trí địa lí và lãnh thổ .

Tây Nguyên bao gồm 5 tỉnh là Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng.

Tiếp giáp: Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Campuchia và Lào.Đây là vùng duy nhất nước ta không giáp biển.

 => Thuận lợi cho giao lưu với các vùng và quốc tế; là vùng có vị trí chiến lược về an ninh, quốc phòng và xây dựng kinh tế.

Điều kiện tự nhiên,tài nguyên thiên nhiên.

Dựa vào bản đồ và vốn hiểu biết hãy:

Nêu những đặc điểm về điều kiện tự nhiên , tài nguyên thiên nhiên của vùng.

 ĐKTN,TNTN có thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển KT-XH của vùng.

*Đặc điểm:

Đia hình gồm các cao nguyên xếp tầng với bề mặt bằng phẳng và rộng lớn.

Đất đai màu mỡ, khí hậu đa dạng, rừng còn nhiều nhất cả nước.

Tài nguyên KS không nhiều,bô xít có trữ lượng hàng tỉ tấn.

Trữ năng thuỷ điện tương đối lớn.

*Thuận lợi , khó khăn:

Tiềm năng lớn cho việc hình thành một cơ cấu kinh tế đa dạng và độc đáo.

Mùa khô gay gắt,thiếu nước nghiêm trọng cho sản xuất và đời sống

 

ppt34 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 37: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên - Trần Văn Trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Sở gd & ĐT hải dương 
Trung tâm gdtx ninh giang 
Chào mừng các thầy giáo, cô giáo về thanh tra 
Người thực hiện : Trần Văn Trường 
Tiết 38-Bài 37: Vấn đề khai thác thế mạnh ở tây nguyên 
Khái quát chung. 
Phát triển cây công nghiệp lâu năm. 
Khai thác và chế biến lâm sản. 
Khai thác thuỷ năng kết hợp với thuỷ điện. 
Diện tích: 54,7 nghìn km 2 . 
Dân số: 4,9 triệu người(năm2006) 
1. Khái quát chung. 
Bản đồ tự nhiên Tây Nguyên 
Dựa vào bản đồ em hãy: 
- Xác định vị trí và kể tên các tỉnh của Tây Nguyên. 
- Đánh giá ý nghĩa của VTĐL đối với sự phát triển KT-XH của vùng. 
a, Vị trí địa lí và lãnh thổ . 
Tây Nguyên bao gồm 5 tỉnh là Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng. 
Tiếp giáp: Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Campuchia và Lào.Đây là vùng duy nhất nước ta không giáp biển. 
 	 => Thuận lợi cho giao lưu với các vùng và quốc tế; là vùng có vị trí chiến lược về an ninh, quốc phòng và xây dựng kinh tế... 
b, Điều kiện tự nhiên,tài nguyên thiên nhiên. 
Bản đồ tự nhiên Tây Nguyên 
Dựa vào bản đồ và vốn hiểu biết hãy: 
Nêu những đặc điểm về điều kiện tự nhiên , tài nguyên thiên nhiên của vùng. 
 ĐKTN,TNTN có thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển KT-XH của vùng. 
b, Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên. 
*Đặc điểm: 
Đia hình gồm các cao nguyên xếp tầng với bề mặt bằng phẳng và rộng lớn. 
Đất đai màu mỡ, khí hậu đa dạng, rừng còn nhiều nhất cả nước. 
Tài nguyên KS không nhiều,bô xít có trữ lượng hàng tỉ tấn. 
Trữ năng thuỷ điện tương đối lớn. 
*Thuận lợi , khó khăn : 
Tiềm năng lớn cho việc hình thành một cơ cấu kinh tế đa dạng và độc đáo. 
Mùa khô gay gắt,thiếu nước nghiêm trọng cho sản xuất và đời sống 
Dân tộc Mạ 
Dân tộc Mnông 
Dân tộc Ê-đ ê 
Dân tộc Cơ-ho 
Dựa vào những hình ả nh , kết hợp với nội dung SGK và vốn hiểu biết , hãy trình bày những nét nổi bật về kinh tế , dân cư - xã hội Tây Nguyên ? 
*Đặc điểm : 
Là vùng thưa dân nhất nước ta, địa bàn cư trú của nhiều dân tộc thiểu số (Êđê, Cơho, Mạ...)với truyền thống văn hoá độc đáo. 
Thiếu lao động lành nghề. 
Mức sống của nhân dân còn thấp. 
Cơ sở hạ tầng còn thiếu thốn nhiều,công nghiệp mới trong giai đoạn hình thành. 
*Thuận lợi, khó khăn: 
Tiềm năng lớn để phát triển du lịch. 
Khó khăn đối với phát triển kinh tế -xã hội. 
c, Điều kiện kinh tế-xã hội. 
2. Phát triển cây công nghiệp lâu năm. 
Cao su 
Chè 
Đ iều 
Cà phê 
Bản đồ kinh tế Tây Nguyên. 
Diện tích , sản lượng một số cây công nghiệp chính của Tây Nguyên và cả nước(năm 2005) 
Loại cây 
Tây nguyên 
Cả nước 
Diện tích 
( nghìn ha) 
Sản lượng 
( nghìn tấn ) 
Diện tích 
( nghìn ha) 
Sản lượng 
( nghìn tấn ) 
Cà Phê 
445 
763 
497 
776 
Chè 
28 
193 
( chè búp tươi ) 
123 
704 
Cao su 
82 
54 
483 
482 
Dựa vào bản đồ, bảng số liệu, SGK và vốn hiểu biết: - Nhóm 1+2: Tìm hiểu những điều kiện thuận lợi để phát triển cây CN lâu năm. - Nhóm 3+4 : Tìm hiểu tình hình sản xuất và phân bố một số cây CN chủ lực (cà phê, chè, cao su). - Nhóm 5+6 : Tìm hiểu ý nghĩa và giải pháp phát triển cây CN lâu năm. 
2. Phát triển cây công nghiệp lâu năm. a, Điều kiện. 
 Đ ất bazan có tầng phong hoá sâu , giàu dinh dưỡng. 
 Khí hậu mang tính chất cận xích đạo. 
 Dân cư có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất. 
 Thị trường rộng lớn. 
 Chính sách phát triển cây công nghiệp của nh à nước. 
b, Tình hình sản xuất và phân bố một số cây công nghiệp chính. 
Loại cây 
Tình hình sản xuất 
Phân bố 
Cà phê 
- DT : 45 0 nghìn ha, chiếm 90% diện tích cà phê cả nước. 
 SL : 763 nghìn tấn , chiếm 98% sản lượng cà phê cả nước ( 2005) 
 Đắk Lắk là tỉnh có diện tích cà phê lớn nhất. 
- Cà phê chè : CN cao thuộc Gia Lai, Kon Tum , Lâm Đ ồng . 
- Cà phê vối : Vùng thấp thuộc Đắk Lắk, 
Chè 
- DT : 28 nghìn ha, chiếm 23% cả nước 
- SL : 193 nghìn tấn ( búp tươi ), chiếm 27% cả nước 
Lâm Đ ồng . Gia Lai 
Cao su 
- DT : 82 nghìn ha, chiếm 19,8% cả nước 
- SL : 54 nghìn tấn ( mủ kh ô), chiếm 17,1% cả nước . 
Gia Lai, Đắk Lắk... 
c, ý nghĩa: 
 Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến,cung cấp nguồn hàng xuất khẩu. 
 Thu hút lao đ ộng , tạo việc làm.Nâng cao mức sống cho người dân. 
 Tạo ra tập quán sản xuất mới cho đ ồng bào các dân tộc Tây Nguyên. 
 Điều hoà khí hậu, nguồn nước, hạn chế xói mòn đất. 
d, Giải pháp : 
 Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh cây công nghiệp;mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp có kế hoạch và có cơ sở khoa học. 
 Đa dạng hoá cơ cấu cây công nghiệp. 
 Đẩy mạnh khâu chế biến và xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp. 
3. Khai thác và chế biến lâm sản. 
Rừng tây nguyên 
CẨM LAI 
SẾN 
NGHIẾN 
 Tình trạng khai thác rừng bừa bãi ở Tây Nguyên 
3. Khai thác và chế biến lâm sản 
H iện trạng 
Hậu qu ả 
Giải pháp 
Dựa vào các hình ảnh, SGK hoàn thiện bảng sau: 
H iện trạng 
Hậu qu ả 
Giải pháp 
 Diện tích rừng lớn nhất cả nước,độ che phủ 60% diện tích lãnh thổ.Chiếm 36% diện tích đ ất có rừng và 52% sản lượng gỗ của cả nước . 
 Rừng có nhiều gỗ,chim ,thú quý. 
 Sản lượng gỗ khai thác 200-300 nghìn m3/năm . 
 Nạn phá rừng ngày càng gia tăng. 
 Giảm sút nhanh lớp phủ rừngvà giảm tr ữ lượng gỗ . 
 Đ e doạ môi trường sống của các loài động vật. 
 Hạ mực nước ngầm , tăng hiện tượng xói mòn ... 
 Ngăn chặn nạn phá rừng . 
 Khai thác rừng hợp lý đi đôi với khoanh nuôi , trồng rừng mới . 
 Đ ẩy mạnh công tác giao đ ất , giao rừng . 
 Xây dựng các nh à máy chế biến gỗ gần nguồn nguyên liệu . 
4. Khai thác thuỷ năng kết hợp với thuỷ lợi 
 Sông 
Nhà máy thuỷ điện 
 ý nghĩa 
Đã xây dựng 
Đang xây dựng 
Xê Xan 
XrêPôk 
Đồng Nai 
Dựa vào bản đồ, SGK hãy hoàn thiện bảng sau: 
Đ ập thuỷ đ iện YALY 
Yaly 
Xê xan3A 
Đức Xuyên 
Buôn Tua Srah 
Xê xan 3 
Xê xan 4 
Xrêpôk3 
Buôn Kuôp 
XrêPôk 4 
Đrây H , ling 
Đồng Nai 3 
Đồng Nai 4 
Các bậc thang thuỷ điện trên Tây Nguyên. 
 Sông 
 Nhà máy thuỷ điện 
ý nghĩa 
Đã xây dựng 
Đang xây dựng 
Xê Xan 
Xrêpôk 
Đồng Nai 
4. Khai thác thuỷ năng kết hợp với thuỷ điện. 
Yaly 720MW, 
Xê xan3, Xê xan3A 
Xê xan 4 
Đrây H , ling 12MW 
Buôn Kuôp 280MW, Buôn Tua Srah 85MW,Xrêpôk3 (137MW), Xrêpôk4( 33MW),Đức Xuyên 58MW 
Đa Nhim 160MW 
Đồng Nai3 (180MW), Đồng Nai4 (340MW ). 
 Cung cấp năng lượng cho CN luyện nhôm. 
 Cung cấp nước tưới vào mùa khô. 
 Phát triển du lịch, nuôi trồng thuỷ sản. 
Trắc nghiệm khách quan. 
Câu 1. Số lượng các tỉnh hiện nay của Tây Nguyên là: 
A. 4 tỉnh 
C. 6 tỉnh 
D. 7 tỉnh 
B. 5 tỉnh 
Câu 2. Điều kiện tự nhiên thuận lợi để Tây Nguyên trở thành vùng CC cây công nghiệp là. 
Đất badan có tầng phong hoá sâu,địa hình sơn nguyên cao. 
Khí hậu cận xích đạo khô nóng quanh năm. 
Đất badan giàu dinh dưỡng,khí hậu mang tính chất cận xích đạo. 
Đất feralit phân bố trên các cao nguyên cao. 
Câu 3. Tây Nguyên là vùng trồng cà phê: 	A, Lớn nhất cả nước.		B, Thứ 2 sau Đông Nam Bộ.	C, Thứ 2 sau Trung du và miền núi Bắc bộ.	D, Chỉ tập trung ở Lâm Đồng. 
Câu 4. Nhà máy thuỷ điện có công suất lớn nhất ở Tây nguyên là: 
	A, Đa Nhim	C, Đrây H , ling. 
	B, Yaly	D, Đại Ninh 
Câu5. Gạch nối các nhà máy thuỷ điện với dòng sông tương ứng. 
Yaly 
Buôn Kôp 
Xrêpôk 3,4 
Đrây H , ling 
Xê xan 3,4 
Sông Xê xan 
Sông Xrêpôk 
TÂY NGUYÊN 
- Cao nguyên đất ba dan. 
-Khí hậu cận xích đạo. 
-Tiềm năng thuỷ điện lớn. 
-Rừng giàu có. 
Nhiều dân tộc sinh sống. 
Dân cư thưa . 
-Cơ sở hạ tầng chưa phát triển. 
PT cây công nghiệp 
Khai thác thuỷ năng 
Khai thác lâm sản 
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh quá trình CNH-HĐH. 
Phân bố lại dân cư , giải quyết việc làm. 
Khai thác hợp lí và hiệu quả tài nguyên thiên nhiên 
Xin chân thành cảm ơn 
các thầy cô giáo và các em học sinh 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_8_bai_37_van_de_khai_thac_the_manh_o_ta.ppt
Bài giảng liên quan