Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 7, Phần 2: Địa hình nhiều đồi núi (Bản mới)

Khu vực đồng bằng

*Chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ và có 2 loại đồng bằng : Đồng bằng châu thổ sông và đồng bằng ven biển

3.Thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên các khu vực đồi núi và đồng bằng đối với sự phát triển KT- XH

Thế nào là đồng bằng châu thổ sông ?

Là các đồng bằng được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng .

Chủ yếu do phù sa của biển bồi tụ, nên nhỏ và hẹp

Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng trong việc phát triển KT- XH

Khu vực đồi núi:

*Thuận lợi:

+ Có nhiều mỏ khoáng sản nội sinh,ngoại sinh => Thuận lợi phát triển công nghiệp (Đồng, chì, thiếc, sắt, niken, crôm,bô xít, dầu mỏ, than đá, đá vôi )

+ Tài nguyên rừng giầu có về nhiều thành phần loài quý hiếm, tiêu biểu cho rừng nhiệt đới

+Các dòng sông ở miền núi có tiềm năng thuỷ điện

+ Bề mặt cao nguyên bằng phẳng =>Xây dựng vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn

+Khí hậu mát mẻ =>Khu Du lịch nổi tiếng( Sa Pa,Đà Lạt, Tam Đảo) Du lịch sinh thái phát triển

 

ppt27 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 7, Phần 2: Địa hình nhiều đồi núi (Bản mới), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 Bản đồ địa hình việt nam 
Kiểm tra bài cũ 
1.Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt nam 
2.So sánh địa hình khu vực Núi Tây bắc và vùng đồi Đông Bắc 
ĐẤT NƯỚC NHIỀUĐỒI NÚI 
( Tiếp theo ) 
b.Khu vực đồng bằng 
*Chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ và có 2 loại đồng bằng : Đồng bằng châu thổ sông và đồng bằng ven biển 
3.Thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên các khu vực đồi núi và đồng bằng đối với sự phát triển KT- XH 
ẹB.S Cửỷu Long 
ẹB. Soõng Hoàng 
Bản đồ địa hình việt nam 
Thế nào là đ ồng bằng châu thổ sông ? 
Là các đ ồng bằng đư ợc tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông , thềm lục đ ịa mở rộng . 
Thế nào là đ ồng bằng ven biển ? 
Chủ yếu do phù sa của biển bồi tụ , nên nhỏ và hẹp 
*Đ ồng bằng phù sa sông 
Căn cứ vào SGK, át lát , bản đ ồ VN hãy nêu cấu tạo về 2 đ ồng bằng Sông Hồng và sông Cửu Long 
So sánh đ iểm giống và khác nhau của 2 đ ồng bằng đ ó 
 Đ ặc đ iểm 
Đ ồng bằng sông Hồng 
Đ ồng bằng sông Cửu Long 
Giống nhau 
Khác nhau 
Nguyên nhân hình thành 
Diện tích 
Đ ịa hình 
Đ ất 
Thuận lợi và khó khăn trong sử dụng 
 Đặc điểm 
Đồng bằng sông Hồng 
Đồng bằng S. Cửu Long 
Giống nhau 
Khác nhau 
Nguyên nhân hình thành 
Diện tích 
Địa hình 
Đều được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng 
Do phù sa của sông Hồng và sông Thaí Bình bồi tụ 
Do phù sa sông Tiền và sông Hậu bồi tụ 
15.000 km 2 
40.000 km 2 
Cao ở rìa phía Tây, Tây Bắc, thấp dần ra biển 
Địa hình thấp và bằng phẳng hơn 
 Đặc điểm 
Đồng bằng sông Hồng 
Đồng bằng S. Cửu Long 
Giống nhau 
Khác nhau 
 Đất 
Thuận lợi và khó khăn trong sử dụng 
Chủ yếu là đất phù sa chia làm 2 loại ( Đất trong đê và đất ngoài đê) 
2/3 dieọn tớch laứ ủaỏt maởn, ủaỏt pheứn : ẹoàng Thaựp Mửụứiứ Tửự giaực Long xuyeõn 
Thuaọn lụùi cho phaựt trieồn noõng nghieọp, xaõy dửùng, giao thoõng, 
 Khoự khaờn: ủaỏt trong ủeõ bũ baùc maứu do khoõng ủửụùc boài ủaộp haứng naờm 
Thuaọn lụùi cho troàng luựa nửụực vaứ caõy aờn traựi. 
 Khoự khaờn: dieọn tớch ủaỏt pheứn maởn lụựn caàn phaỷi ủửụùc caỷi taùo 
Bản đ ồ đ ịa hình việt nam 
ẹAậC ẹIEÅM 
ẹOÀNG BAẩNG VEN BIEÅN 
NGUYEÂN NHAÂN HèNH THAỉNH 
DIEÄN TÍCH 
ẹềA HèNH 
ẹAÁT 
THUAÄN LễẽI VAỉ KHOÙ KHAấN TRONG SệÛ DUẽNG 
*Đ ồng bằng ven biển 
Bản đồ Tự Nhiên Việt Nam 
ẹAậC ẹIEÅM 
ẹOÀNG BAẩNG VEN BIEÅN 
NGUYEÂN NHAÂN HèNH THAỉNH 
DIEÄN TÍCH 
ẹềA HèNH 
ẹAÁT 
THUAÄN LễẽI VAỉ KHOÙ KHAấN TRONG SệÛ DUẽNG 
Hỡnh thaứnh do taực ủoọng cuỷa soõng –bieồn. Bieồn ủoựng vai troứ chuỷ yeỏu trong vieọc hỡnh thaứnh caực ủoàng baống naứy. 
15.000 km2 
Heùp ngang vaứ bũ chia caột thaứnh nhieàu ủoàng baống nhoỷ 
Ngheứo chaỏt dinh dửụừng, nhieàu caựt, ớt phuứ sa soõng. 
Thuaọn lụùi cho troàng caực loaùi hoa maứu, caõy coõng nghieọp haứng naờm nhử: laùc, mớa, ủaọu tửụng, 
 Khoự khaờn: Thieỏu nửụực, ủaỏt ngheứo, naùn caựt bay laỏn ủoàng ruoọng vaứ laứng maùc,. 
 3. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các khu vực đ ồi núi và đ ồng bằng trong việc phát triển KT- XH 
a.Khu vực đ ồi núi : 
* Thuận lợi : 
 + Có nhiều mỏ khoáng sản nội sinh,ngoại sinh => Thuận lợi phát triển công nghiệp (Đ ồng , ch ì, thiếc , sắt, niken , crôm,b ô xít , dầu mỏ , than đá, đá vôi ) 
 + Tài nguyên rừng giầu có về nhiều thành phần loài quý hiếm , tiêu biểu cho rừng nhiệt đ ới 
 + Bề mặt cao nguyên bằng phẳng => Xây dựng vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn 
 + Các dòng sông ở miền núi có tiềm năng thuỷ đ iện 
 + Khí hậu mát mẻ => Khu Du lịch nổi tiếng ( Sa Pa,Đà Lạt, Tam Đảo) Du lịch sinh thái phát triển  
* Khó khăn 
+Địa hình bị chia cắt mạnh =>Nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, khai thác tài nguyên và trao dổi kinh tế gữa các vùng 
+Do mưa nhiều, độ dốc lớn =>Miền núi hay bị xảy ra thiên tai: Lũ quét xói mòn, trượt lở đất.Tại các đứt gãy sâu còn phát sinh động đất, lốc, mưa đá, sương muối, rét hại .. 
Hiện t ượ ng đấ t tr ượt , đỏ lở làm thành nún phúng vật ở chõn nỳi 
Bị cắt xẻ mạnh, nhiều n ơ i tr ơ sỏi đỏ 
 +Phát triển nền nông nghiệp nhệt đới, đa dạng các loại nông sản đặc biệt là gạo 
 +Cung cấp khoáng sản, thuỷ sản, lâm sản cho phát trỉển KT 
 +L à nơi tập trung các TP- khu công nghiệp và trung tâm thương mại 
b.Khu vực đồng bằng *Thuận lợi 
 Thường xuyên xảy ra thiên tai bão, lũ lụt, hạn hán 
*Khó khăn 
Ai nhanh hụn 
Caõu 1: ẹaỏt ụỷ ủoàng baống chaõu thoồ soõng Cửỷu Long chuỷ yeỏu laứ : 
a.ẹaỏt phuứ sa 
b. ẹaỏt pheứn , maởn 
c. ẹaỏt caựt 
Caõu 2: ẹũa hỡnh beà maởt bũ chia caột thaứnh nhieàu oõ do heọ thoỏng ủeõ laứ ủaởc trửng cuỷa ủoàng baống naứo : 
a. ẹB. Thanh Hoaự 
b. ẹB. soõng Cửỷu Long 
 c. ẹB Soõng Hoàng 
 d. ẹB. Tuy Hoaứ 
Bài tập về nhà: Hoàn thành sơ đồ dưới đây về các khu vực địa hình phần dất liền của nước ta 
Địa hình Việt Nam 
Khu vực đồi núi 
Khu vực đồng bằng 
Địa 
hình 
 đồi 
núi 
ĐH Bán 
Bình 
 nguyên 
ĐB 
Châu 
thổ 
ĐB 
Ven 
Biển 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_12_bai_7_phan_2_dia_hinh_nhieu_doi_nui.ppt