Bài giảng Địa lý 9 tiết 37 bài 33: Vùng đông nam bộ (tt)

I. Vị trí địa lí giới hạn:

II. Điều kiện TN và tài nguyên thiên nhiên

III. Đặc điểm dân cư xã hội

IV. Tình hình phát triển kinh tế

 

ppt37 trang | Chia sẻ: ngochuyen96 | Lượt xem: 1000 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Địa lý 9 tiết 37 bài 33: Vùng đông nam bộ (tt), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Địalí 9Tiết 37. Bài 33:VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt)I. Vị trí địa lí giới hạn:II. Điều kiện TN và tài nguyên thiên nhiênIII. Đặc điểm dân cư xã hộiIV. Tình hình phát triển kinh tế1. Công nghiệp2. Nông nghiệp3. Dịch vụ:VÙNG ĐÔNG NAM BỘTuần: 22Tiết: 37(TIẾP THEO)3. Dịch vụ:Cơ cấu dịch vụ của Đông Nam Bộ bao gồm những ngành nàoVÀ CÒN PHÁT TRIỂN NHIỀU HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KHÁC.THƯƠNG MẠIDU LỊCHBƯU CHÍNH VIỄN THÔNGGIÁO DỤCY TẾNGÂN HÀNGBẢO HIỂMGT VẬN TẢIDịch vụ ĐNB có cơ cấu đa dạngGhi nội dungVÙNG ĐÔNG NAM BỘTiết 373. Dịch vụ- Cơ cấu đa dạng: thương mại, du lịch, vận tải, 	 bưu chính viễn thông, ...VÙNG ĐÔNG NAM BỘCác nhóm chuẩn bị cho phần thảo luận.Tiết 37Nội dung thảo luận.Nhóm 3: Hoạt động xuất -nhập khẩu của Đông Nam Bộ?Nhóm 2: Vì sao Đông Nam Bộ là địa bàn có sức hút mạnh nguồn đầu tư của nước ngoài?Nhóm 4: Các hoạt động dịch vụ ở TP Hồ Chí Minh phát triển mạnh?Nhóm 1: Nhận xét một số chỉ tiêu dịch vụ của Đông Nam Bộ so với cả nước. (Bảng 31.1) Năm Tiêu chí199520002002Tổng mức bán lẻ hàng hoáSố lượng hành khách vận chuyểnKhối lượng hàng hoá vận chuyển35,8 15,931,330,334,9 33,117,131,317,5Bảng 33.1Hãy nhận xét một số chỉ tiêu dịch vụ ở Đông Nam Bộ so với cả nước. ( cả nước =100%)Nhóm 1Biểu đồ tổng mức bán lẽ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo vùng năm 2002. ĐB	 TD MN Bắc D Hải Tây Đông ĐB.SS.Hồng Bắc Bộ T.Bộ NT Bộ Nguyên Nam Bộ C.Long	Nghìn tỉ đồng53.220.117,826,59,289,453,8ghi bàiCác loại hình giao thông phát triển mạnh ở ĐNB.3. Dịch vụ- Nhiều chỉ tiêu dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng biến động.Tổng mức bán lẻ hàng hoá chiếm 33,1% (2002).Lượng vận chuyển hành khách chiếm 30,3% (2002).Nhóm 2 chuẩn bịVÙNG ĐÔNG NAM BỘ- Cơ cấu đa dạng.Tiết 37Nhóm 2Vị trí:Tài nguyên phong phú.Thuận lợi phát triển kinh tế.Dân cư:- Số dân đông- Nguồn lao động dồi dào, năng động, có trình độ cao.- Sức tiêu thụ lớn.Cơ sở hạ tầng tốt...Khả năng thu hút vốn của Đông Nam Bộ.Chiếm 50.1% vốn đầu tư vào VN năm 2003.Biểu đồ tỉ trọng của Đông Nam Bộ trong tổng số vốn đầu tư của nước ngoài vào Việt Nam, năm 2003 ( cả nước =100%)Tổng vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam(100%)49.950,1Đông Nam BộCác vùng khácGhi bàiHình 33.13. Dịch vụ:- Có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài, chiếm 50% vốn đầu tư nước ngoài cả nước. VÙNG ĐÔNG NAM BỘNhóm 3 chuẩn bị.Tiết 37Nhóm 4 chuẩn bị.MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU CỦA ĐÔNG NAM BỘ.Phần lớn hàng hoá được xuất qua cảng Sài Gòn.HÀNG XUẤT KHẨUXuất khẩuMột vài mặt hàng nhập khẩu - Dẫn đầu cả nước về hoạt động xuất nhập khẩu.Hoạt động dịch vụ của TP Hồ Chí Minh1A1A1A1A202051131422222828ĐƯỜNGHCMĐường ô tôĐường sắt Thống NhấtĐường biểnSingapo, Paris,..ÔxtrâyliaHồng kôngHoa KìMalinaBăng CốcSÂN BAY QUỐC TẾ TÂN SƠN NHẤT(Hàng không)Công Viên Đầm SenKhu du lịch Suối TiênBiển Vũng TàuĐịa đạo Củ ChiVì sao tuyến du lịch từ thành phố Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm nhộn nhịp ?Tư vấnChuyển giao công nghệNhiều Ngân Hàng3. Dịch vụ- Thành phố Hồ Chí Minh là: Đầu mối giao thông quan trọng ; trung tâm du lịch lớn nhất cả nước. Tp.HCM còn là một trong hai trung tâm ngân hàng, tài chính lớn nhất nước ta.VÙNG ĐÔNG NAM BỘTiết 37V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM:VÙNG ĐÔNG NAM BỘDựa hình 32.2 hãy xác định vị trí các trung tâm kinh tế lớn trong vùng và chức năng của từng trung tâm đó?xem bản đồTiết 37CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ ĐÔNG NAM BỘ VÀ ĐB S.CỬU LONGV. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM:VÙNG ĐÔNG NAM BỘ1. Ba trung tâm kinh tế lớn là TP Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng TàuDựa hình 6.2 các em hãy xác định trên bản đồ vị trí giới hạn của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM:VÙNG ĐÔNG NAM BỘ 1. Ba trung tâm kinh tế lớn là TP Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu2. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: - Phạm vi gồm Đông Nam Bộ và Long An.Dựa bảng 33.2 nhận xét về vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với cả nước? - Là vùng kinh tế trọng điểm quan trọng nhất nước ta. TRÒ CHƠI1234Đội 1ĐỘI 2123441231234Câu 1Ý nào dưới đây không thể hiện đúng đặc điểm dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ?a. Phát triển nhanh.c. Rất ổn định.d. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu 	GDP của vùng.b. Đa dạng. Đội 1Câu 2Đội 1Hoạt động du lịch diễn ra sôi nổi quanh năm ở những nơi nào?a. Tp Hồ Chí Minh, Đà Lạt,Vũng Tàu, Côn Đảo.b. Tp Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Vũng Tàu, Nha Trang.CÂU 3Trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ năm 2002, nhóm ngành chiếm tỉ trọng ở vị trí thứ 2 là:Đội 1a. Nông nghiệp.b. Công nghiệp – xây dựngc. Dịch vụCÂU 4Nhờ những điều kiện nào mà Đông Nam Bộ lại có sức hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài?Đội 1CÂU 1Tỉnh nào thuộc Đồng bằng sông Cửu Long và nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam? Đội 2a. Tiền Giang.b. Kiên Giang.c. Long An.d. Bình Dương.CÂU 2Trong 2 hình trên, đâu là hình dạng Vùng Đông Nam Bộ?Đội 2VÙNG ĐÔNG NAM BỘVÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAMCÂU 3Đội 2Cho đến năm 2003, địa bàn có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài là vùng:b. Đông Nam Bộc. Đồng bằng sông Cửu Longa. Đồng bằng sông Hồng.CÂU 4TP Hồ Chí Minh có những hoạt động dịch vụ nào phát triển mạnh?Đội 2HƯỚNG DẪN HỌC TẬPTrả lời các câu hỏi 1, 2 trang 123-sgk.Dựa bảng 33.3 vẽ biểu đồ thể hiện diện tích, dân số,GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (2002) và rút ra nhận xét.Nghiên cứu và soạn trước nội dung bài thực hành ( Bài 34).

File đính kèm:

  • pptVUNG DONG NAM BO.ppt