Bài giảng Địa lý 9 Tiết 40 Bài 35: Vùng đồng bằng sông Cửu Long

 Vai trò của vùng Đông Nam Bộ trong phát triển công nghiệp của cả nước:

Là vùng có ngành công nghiệp phát triển nhất nước

Một số sản phẩm chính của các ngành công nghiệp trọng điểm dẫn đầu cả nước

Đông Nam Bộ có vai trò quyết định trong sự phát triển vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển công nghiệp của cả nước

 

ppt31 trang | Chia sẻ: ngochuyen96 | Lượt xem: 985 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Địa lý 9 Tiết 40 Bài 35: Vùng đồng bằng sông Cửu Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
am Bộ có vai trò quyết định trong sự phát triển vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển công nghiệp của cả nướcCÁC VÙNG KINH TẾII. Vùng Đồng Bằng Sông HồngI. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.III. Vùng Bắc Trung BộIV. Vùng Duyên hải NTBV. Vùng Tây NguyênVI. Vùng Đông Nam BộEm hãy xác định các vùng kinh tế đã học?VII. Vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long.VIIIIIIIIIVVVINgày 10/02/2012VÙNG ĐỒNG BẰNGTiết 40. Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONGĐọc thông tin SGK cùng với kiến thức trên thực tế hãy cho biết một số nét khái quát về vùng Đồng bằng sông Cửu Long về các đặc điểm tự nhiên, các đơn vị hành chính, diện tích, dân số?ĐọLược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Việt NamTiết 40. Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONGĐồng bằng sông Cửu LongNhận xét về vị trí của vùng trên lãnh thổ nước ta?I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, GIỚI HẠN LÃNH THỔ:I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, GIỚI HẠN LÃNH THỔ:Tiết 40. Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONGQuan sát hình 35.1. Xác định vị trí của vùng Đồng bằng sông Cửu Long. (tiếp giáp với vùng nào, nước nào, vịnh biển nào?)- Tiếp giáp: + Phía Bắc: giáp Cam Pu Chia. + Đông Bắc: giáp Đông Nam Bộ. + Đông Nam: giáp biển Đông + Tây Nam: giáp vịnh Thái LanTiết 40. Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONGI. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, GIỚI HẠN LÃNH THỔ:Đông BắcBắcĐông NamTây NamCác tuyến đường biển quan trọnggiữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương- Tiếp giáp: + Phía Bắc: giáp Cam Pu Chia. + Đông Bắc: giáp Đông Nam Bộ. + Đông Nam: giáp biển Đông + Tây Nam: giáp vịnh Thái Lan* Ý nghĩa: Thuận lợi cho hợp tác và giao lưu với các vùng trong nước và các nước.Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng?Tiết 40. Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONGI. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, GIỚI HẠN LÃNH THỔ:Quan sát các hình sauLược đồ giao thông vận tảivùng Đồng bằng sông Cửu LongI. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, GIỚI HẠN LÃNH THỔ:Tiết 40. Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONGII.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN & TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊNI. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, GIỚI HẠN LÃNH THỔ:Tiết 40. Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONGII.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN & TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊNThảo luận nhóm (5 phút)Nhóm 1,3,5 : Dựa vào H 35.1 và H 35.2 + bản đồ tự nhiên vùng đồng bằng sông Cửu Long, cho biết :-Các loại đất chính ở đồng bằng sông Cửu Long và sự phân bố?-Nhận xét thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long để sản xuất nông nghiệp.Nhóm 2,4,6 : Dựa vào H35.1 +sgkcho biết :-Nêu một số khó khăn chính về mặt tự nhiên của đồng bằng sông Cửu Long.các biện pháp khắc phục, tìm hiểu kỹ biện pháp “sống chung với lũ “-Cho biết phương hướng chủ yếu của đồng bằng sông Cửu Long ?I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, GIỚI HẠN LÃNH THỔ:II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN & TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊNTiết 40. Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONGI. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, GIỚI HẠN LÃNH THỔ:II.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN & TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊNLược đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Cửu LongTiết 40. Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG-Các loại đất chính ở đồng bằng sông Cửu Long và sự phân bố?-Hãy nhận xét thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long để sản xuất nông nghiệp của vùngI. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, GIỚI HẠN LÃNH THỔ:II.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN & TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN Quan sát những hình ảnh sau: Tiết 39. Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG - Thuận lợi: giàu tài nguyên để phát triển nông nghiệp:+ Địa hình thấp, bằng phẳng.+ Đất phù sa.+ Khí hậu nóng ẩm.+ Nguồn nước dồi dào.+ Sinh vật phong phú đa dạng, vùng biển có nhiều bãi cá, bãi tôm.Hình ảnh Lũ lụtMùa lũ ở Đồng bằng sông Cửu LongMùa khôTiết 40. Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONGI. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, GIỚI HẠN LÃNH THỔ:II.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN & TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊNĐất nhiễm mặnĐất phènNêu những khó khăn chính về mặt tự nhiên ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long? I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, GIỚI HẠN LÃNH THỔ:II.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN & TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊNTiết 40. Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONGKhó khănBiện pháp khắc phụcLũ lụt kéo dàiDiện tích đất mặn, đất phèn lớnThiếu nước ngọt vào mùa khô- Sống chung với lũ.- Khai thác nguồn lợi từ lũ- Cải tạo đất mặn, đất phèn: rửa mặn, bón vôi...- Cấp nước ngọt vào mùa khô.Tiết 40.Bài 35:VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONGI.VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, GIỚI HẠN LÃNH THỔ:II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN: -Thuận lợi: - Khó khăn: -Lũ lụt kéo dài - Diện tích đất mặn, đất phèn lớn -Thiếu nước vào khô I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, GIỚI HẠN LÃNH THỔ:II.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN & TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊNTiết 39. Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONGKhó khănBiện pháp khắc phụcLũ lụt kéo dài..\4296_DOOL_TT_080804_HT7_2.jpgDiện tích đất mặn, đất phèn lớnThiếu nước ngọt vào mùa khô- Sống chung với lũ.- Khai thác nguồn lợi từ lũ- Cải tạo đất mặn, đất phèn: rửa mặn, bón vôi...- Cấp nước ngọt vào mùa khô.Nhà tránh lũ được xây dựng trên nền đất được tôn caoĐánh cá vào mùa lũI. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, GIỚI HẠN LÃNH THỔ:II.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN & TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊNTiết 39. Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONGKhó khănBiện pháp khắc phụcLũ lụt kéo dài..\4296_DOOL_TT_080804_HT7_2.jpgDiện tích đất mặn, đất phèn lớnThiếu nước ngọt vào mùa khô- Sống chung với lũ.- Khai thác nguồn lợi từ lũ- Cải tạo đất mặn, đất phèn: rửa mặn, bón vôi...- Cấp nước ngọt vào mùa khô.Hệ thống kênh thủy lợi cấp nướcBón vôi cải tạo đất phènI. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, GIỚI HẠN LÃNH THỔ:II.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN & TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊNVÙNGDân số(triệu người)Trung du, miền núi Bắc Bộ11.5Đồng bằng sông Hồng17.5Bắc Trung Bộ10.3Duyên hải Nam Trung Bộ8.4Tây Nguyên4.4Đông Nam Bộ10.9Đồng bằng sông Cửu Long 16.7Bảng số dân các vùng kinh tế nước ta Cho biết số dân của vùng. Em có nhận xét gì về số dân của vùng so với các vùng khác?- Đông dân: trên 16.7 triệu người (năm 2002)III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, Xà HỘI:Tiết 39. Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONGI. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, GIỚI HẠN LÃNH THỔ:II.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN & TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊNIII. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ & Xà HỘI:- Đông dân: trên 16.7 triệu người (năm 2002)Tiết 39. Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONGTrang phục cưới người khơmeMúa ChămChùa Quan Đế ở Bạc Liêu do người Hoa xây dựng, mang đậm nét kiến trúc của người HoaQuan sát các hình ảnh dưới đây:Tiết 39. Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONGI. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, GIỚI HẠN LÃNH THỔ:II.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN & TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊNIII. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, Xà HỘI:- Đông dân: trên 16.7 triệu người (năm 2002)I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, GIỚI HẠN LÃNH THỔ:II.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN & TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊNIII. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ & Xà HỘI:- Đông dân: trên 16.7 triệu người (năm 2002)- Thành phần dân tộc: Người Kinh, Khơ me, Chăm, Hoa...Tiết 39. Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONGI. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, GIỚI HẠN LÃNH THỔ:II.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN & TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊNIII. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, Xà HỘI:- Đông dân: trên 16.7 triệu người (năm 2002)- Thành phần dân tộc: Người Kinh, Khơ me, Chăm, Hoa...Dựa vào Bảng 35.1. Hãy nhận xét tình hình dân cư, xã so với cả nước? Tiêu chíĐơn vị tínhĐB sôngCửu LongCả nướcMật độ dân sốNg/km2 407,0 233,0Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên % 1.4 1.4Tỷ lệ hộ nghèo % 10.2 13.3Thu nhập bình quân đầu người một thángNghìn đồng 342.1 295.0Tỷ lệ người lớn biết chữ % 88.1 90.3Tuổi thọ trung bình Năm 71.1 70.9Tỷ lệ dân thành thị % 17.1 23.6Tiết 39. Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG- Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hóa, thị trường tiêu thụ lớn.- Khó khăn: mặt bằng dân trí thấp. Đặc điểm dân cư của đồng bằng sông Cửu Long có thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, GIỚI HẠN LÃNH THỔ:II.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN & TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊNIII. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, Xà HỘI:- Đông dân: trên 16.7 triệu người (năm 2002)- Thành phần dân tộc: Người Kinh, Khơ me, Chăm, Hoa...Tiết 39. Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG- Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hóa, thị trường tiêu thụ lớn.- Khó khăn: mặt bằng dân trí thấp. Nhận xét về sự phân bố dân cư?Tiết 39. Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG- Tiếp giáp: + Phía Bắc: giáp Cam Pu Chia. + Đông Bắc: giáp Đông Nam Bộ. + Đông Nam: giáp biển Đông + Tây Nam: giáp vịnh Thái Lan* Ý nghĩa: Thuận lợi cho hợp tác và giao lưu với các vùng trong nước và các nước.I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, GIỚI HẠN LÃNH THỔ:II.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN & TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN- Khó khăn: Lũ lụt kéo dài, mùa khô thiếu nước, đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn. - Thuận lợi: giàu tài nguyên để phát triển nông nghiệp:+ Địa hình thấp, bằng phẳng. + Đất phù sa.+ Khí hậu nóng ẩm.+ Nguồn nước dồi dào.+ Sinh vật phong phú đa dạng, vùng biển có nhiều bãi cá, bãi tôm.III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, Xà HỘI:- Đông dân: trên 16.7 triệu người (năm 2002)- Thành phần dân tộc: Người Kinh, Khơ me, Chăm, Hoa...- Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hóa, thị trường tiêu thụ lớn.- Khó khăn: mặt bằng dân trí thấp. 1. Nêu thế mạnh về một số tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở đồng bằng sông Cửu Long? -Về đất đai: Gồm 4 triệu ha, trong đó có 1,2 triệu ha đất phù sa ngọt, 2,5 triệu ha đất phèn, đất mặn. - Về rừng: có rừng ngập mặn ven biển chiếm diện tích rất lớn, ở biển, đảo tài nguyên sinh vật phong phú. - Về khí hậu: Nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào, tổng lượng bức xạ lớnVề nước: kênh rạch chằng chịt, nguồn nước sông Mê Công dồi dào, vùng nước mặn, lợ ở cửa sông, ven biển rộng lớn. 2. Ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở đồng bằng sông Cửu Long?-Ven biển và hải đảo: Biển ấm quanh năm, nhiều ngư trường rộng lớntôm cá và hải sản quí phong phú, nhiều đảo và quần đảo thuận lợi cho việc khai thác hải sản.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁĐất mặn, đất phèn chiếm diện tích rất lớn (khoảng 2.5 triệu ha) 2 loại đất này có thể sử dụng trong sx nông nghiệp với điều kiện phải cải tạo đất ( thau chua, rửa mặn, xây dựng hệ thống bờ bao, kênh rạch vừa thoát nước vào mùa lũ, vừa giữ nước ngọt vào mùa cạn). Đồng thời phải bón phân và chọn cây giống cây trồng thích hợp với đất ..có thể vùng đất này mới trở thành vùng trồng lúa, cây công nghiệp, hoa quả và nuôi trồng thủy sản và phát triển rừng ngâp mặn.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :1) Học bài, trả lời câu hỏi SGK,hoàn thành bài tập bản đồ bài 35 2) Chuẩn bị bài mới : Xem trước bài 36. Sưu tầm sách báo tranh ảnh về các hoạt động kinh tế của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

File đính kèm:

  • pptVung dong bang Song Cuu Long.ppt